Chào mừng đến với Diễn đàn Dân Kế Toán - Kế toán tổng hợp thực tế.
Trang 1 của 2 12 CuốiCuối
Kết quả 1 đến 10 của 12
  1. #1
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0

    Chi phí lãi vay trên BCĐKT

    Các anh chị cho em hỏi, Chi phí lãi vay nằm ở mục nào trên bảng Cân đối kế toán ạ ?
    Với Số liệu trên bảng CĐKT và báo cáo KQHĐKD có mục nào phải khớp với nhau không ạ ?
    EM có sử dụng công cụ tìm kiếm nhưng hình như công cụ bị lỗi e không tìm được nên post bài hỏi ở đây !
    Mod có thấy em post sai chủ đề hoặc hỏi nhưng câu hỏi đã có trên diễn đàn thì nhờ mod chuyển hộ dùm e, đừng ban acc e tội nghiệp :ngaytho:

  2. #2
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    2
    Ðề: Chi phí lãi vay trên BCĐKT




    Trích dẫn Gửi bởi papayaking
    Các anh chị cho em hỏi, Chi phí lãi vay nằm ở mục nào trên bảng Cân đối kế toán ạ ?
    Với Số liệu trên bảng CĐKT và báo cáo KQHĐKD có mục nào phải khớp với nhau không ạ ?
    EM có sử dụng công cụ tìm kiếm nhưng hình như công cụ bị lỗi e không tìm được nên post bài hỏi ở đây !
    Mod có thấy em post sai chủ đề hoặc hỏi nhưng câu hỏi đã có trên diễn đàn thì nhờ mod chuyển hộ dùm e, đừng ban acc e tội nghiệp :ngaytho:
    Trên bảng CĐKT không có chỉ tiêu nào thể hiện chi phí lãi vay đâu nhé.
    Bảng CĐKT chỉ thể hiện tài sản và nguồn hình thành tài sản nên sao thể hiện chi phí lãi vay được. Em xem mẫu báo cáo chưa.
    Bảng KQKD mới thể hiện tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ (thu nhập và chi phí) thì mới có chi phí lãi vay.
    Hai bảng thể hiện hai nội dung khác nhau nên không có chỉ tiêu nào phải khớp nhau giữa 2 báo cáo đó cả.

  3. #3
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Chi phí lãi vay trên BCĐKT




    Các anh chị cho em hỏi, Chi phí lãi vay nằm ở mục nào trên bảng Cân đối kế toán ạ ?

    Chi phí lãi vay ko nằm trên BCĐKT nhưng nằm trên :BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
    <div style="text-align: center">Stt
    </div>
    <div style="text-align: center">Chỉ tiêu
    </div>
    <div style="text-align: center">
    </div>
    <div style="text-align: center">Thuyết minh
    </div>
    <div style="text-align: center">Số năm nay
    </div>
    <div style="text-align: center">Số năm trước
    </div>
    <div style="text-align: center">(1)
    </div>
    <div style="text-align: center">(2)
    </div>
    <div style="text-align: center">(3)
    </div>
    <div style="text-align: center">(4)
    </div>
    <div style="text-align: center">(5)
    </div>
    <div style="text-align: center">(6)
    </div>
    <div style="text-align: center">7​
    </div>
    Chi phí tài chính
    <div style="text-align: center">22​
    </div>
    VI.28
    <div style="text-align: right">800.000
    </div>
    <div style="text-align: right">0​
    </div>
    - Trong đó: Chi phí lãi vay
    <div style="text-align: center">23​
    </div>
    <div style="text-align: right">500.000​
    </div>
    <div style="text-align: right">0​
    </div>

    Và năm trên bảng : LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP)

    <div style="text-align: center">STT
    </div>
    <div style="text-align: center">CHỈ TIÊU
    </div>
    <div style="text-align: center">
    </div>
    <div style="text-align: center">Thuyết minh
    </div>
    <div style="text-align: center">Số năm nay
    </div>
    <div style="text-align: center">Số năm trước
    </div>
    <div style="text-align: center">(1)
    </div>
    <div style="text-align: center">(2)
    </div>
    <div style="text-align: center">(3)
    </div>
    <div style="text-align: center">(4)
    </div>
    <div style="text-align: center">(5)
    </div>
    <div style="text-align: center">(6)
    </div>
    <div style="text-align: center">I
    </div>
    I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
    <div style="text-align: center">4​
    </div>
    4. Tiền chi trả lãi vay
    <div style="text-align: center">04​
    </div>
    <div style="text-align: right">500.000​
    </div>

    Và nằm trên thuyết minh báo cáo tài chính:
    30 - Chi phí tài chính (Mã số 22)
    <div style="text-align: center">Năm nay​
    </div>
    <div style="text-align: center">Năm trước​
    </div>
    - Lãi tiền vay 500.000





    Với Số liệu trên bảng CĐKT và báo cáo KQHĐKD có mục nào phải khớp với nhau không ạ ?

    Khớp nhau về : 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    BẢNG CẦN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM:
    <div style="text-align: center">STT
    </div>
    <div style="text-align: center">CHỈ TIÊU
    </div>
    <div style="text-align: center">
    </div>
    <div style="text-align: center">Thuyết minh
    </div>
    <div style="text-align: center">Số năm nay
    </div>
    <div style="text-align: center">Số năm trước
    </div>
    <div style="text-align: center">(1)
    </div>
    <div style="text-align: center">(2)
    </div>
    <div style="text-align: center">(3)
    </div>
    <div style="text-align: center">(4)
    </div>
    <div style="text-align: center">(5)
    </div>
    <div style="text-align: center">(6)
    </div>
    <div style="text-align: center">10
    </div>
    <div style="text-align: center"> 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    </div>
    <div style="text-align: center">420
    </div>
    <div style="text-align: center"> 9.260.894​
    </div>
    <div style="text-align: center">0
    </div>
    KQHĐKD NĂM:
    <div style="text-align: center">Stt
    </div>
    <div style="text-align: center">Chỉ tiêu
    </div>
    <div style="text-align: center">
    </div>
    <div style="text-align: center">Thuyết minh
    </div>
    <div style="text-align: center">Số năm nay
    </div>
    <div style="text-align: center">Số năm trước
    </div>
    <div style="text-align: center">(1)
    </div>
    <div style="text-align: center">(2)
    </div>
    <div style="text-align: center">(3)
    </div>
    <div style="text-align: center">(4)
    </div>
    <div style="text-align: center">(5)
    </div>
    <div style="text-align: center">(6)
    </div>
    <div style="text-align: center">17
    </div>
    <div style="text-align: center">Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
    (60 = 50 - 51 - 52)
    </div>
    <div style="text-align: center">60
    </div>
    <div style="text-align: center"> 9.260.894​
    </div>
    <div style="text-align: center">0
    </div>



    Trường hợp không bằng nhau về số liệu do 2 nguyên nhân sau:


    Thứ nhất việc hoạch toán vào TK 811: các khoản phạt thuế, truy thu thuế….
    Nếu hoạch toán xem đó là một khoản chi phí 811 phải trả: Đây là một khoản chi phí mà doanh nghiệp phải chi nhưng đối với thuế thì khoản này không được chấp nhận

    - Thuế TNDN truy thu thêm :
    -Tiền phạt: Chi phí Thuế TNDN truy thu thêm
    Nợ 811/ có 3334
    Nộp phạt: Chi tiền nộp Thuế TNDN truy thu thêm
    Nợ 3334/ có 1111,112


    Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2013 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25%
    = > Với cách này chỉ cần mởi chi tiết cho 811 ( 8111 chi phí hợp lý , 8112 chi phí không hợp lý) => như vậy sẽ tiện cho việc phần biệt chi phí không bị lẫn lộn, và tổng hợp, cách làm này nó đúng với chuẩn mực kế toán vì đó là một khoản chi phí phát sinh khi lên bẳng cân đối kế toán thì số liệu của 421= chỉ tiêu : 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối mã số : 420 trên bảng cân đối kế toán năm (CĐKT) sẽ khớp với tời phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm: 03-1A_TNDN KÊT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD của báo cáo tài chính năm = chỉ tiêu [19] Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])

    = > như vậy làm theo cách này thì Số liệu trên BCĐKT và BCKQHĐSX kinh doanh năm sẽ khớp nhau về số liệu

    Các căn cứ:



    THÔNG TƯ Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
    Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
    số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
    ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
    của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
    của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
    Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
    2.29. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.



    Tham khảo thêm: còn đây là hướng dẫn của cơ quan thuế cho doanh nghiệp thi hành => khi cuối năm lên bảng cân đối kế toán thì hai số liệu này ko khớp nhau

    - Thuế TNDN truy thu thêm :
    Nợ 4211/Có 3334,33311,3339
    Khi nộp tiền thì hạch toán:
    - Nợ 3334,33311,3339/Có 111,112

    => hệ quả là khi lên bảng cân đối kế toán thì số liệu của 421= chỉ tiêu : 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối mã số : 420 trên bảng cân đối kế toán năm (CĐKT) sẽ không khớp với tời phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm: 03-1A_TNDN KÊT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD của báo cáo tài chính năm = chỉ tiêu [19] Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])
    => Nếu người ngoài xem vào sẽ không hiểu được tại sao lại có sự chênh lệch = khoản tiền truy thu thuế : Nợ 4211/Có 3334
    = > do đó khi lên bản thuyết minh báo cáo tài chính thì khoản phạt này phải được ghi nhận để người ngoài đọc mới hiểu tại sao lại có sự chênh lệch về số liệu của báo cáo tài chính, nếu thuyết minh báo cáo tài chính cũng ko ghi để giải thích chỉ tiêu này thì xem xong báo cáo tài chính năm đó sẽ phán ngay kế toán công ty đó làm dỡ ẹc làm sai tào lao vì họ thấy sự chênh lệch = khoản phạt Nợ 4211/Có 3334 giữa



    khi lên bảng cân đối kế toán thì số liệu của 421= chỉ tiêu : 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối mã số : 420 trên bảng cân đối kế toán năm (CĐKT) sẽ không khớp với tời phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm: 03-1A_TNDN KÊT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD của báo cáo tài chính năm = chỉ tiêu [19] Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])



    CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
    --------​
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------​
    Công văn Số: 13521/CT-TTHT
    V/v Hạch toán kế toán số thuế truy thu thêm qua kiểm tra quyết toán thuế TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2007
    Công văn Số: 13521/CT-TTHT: TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2007
    V/v Hạch toán kế toán số thuế truy thu thêm qua kiểm tra quyết toán thuế
    Kính gởi : Công ty TNHH Quốc Hùng (0301854855)​
    Địa chỉ : 86/56 Phổ Quang, P.2 - Q. Tân Bình, TP. HCM
    Trả lời văn bản số 15-02/QH-CV/2007 ngày 30/11/2007 của Công Ty TNHH Quốc Hùng về việc hạch toán số thuế truy thu thêm qua kiểm tra quyết toán; Cục thuế TP có ý kiến trả lời như sau :
    - Căn cứ Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính
    1.- Hạch toán số thuế phải truy thu thêm :
    Trường hợp năm 2007, Công Ty được Chi Cục thuế Quận Tân Bình kiểm tra quyết toán thuế các niên độ từ năm 2002 đến năm 2005, phải truy thu nộp thêm số thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân, thì tại thời điểm nhận được Quyết định xử lý truy thu, Công Ty hạch toán :
    - Thuế GTGT truy thu thêm :
    Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
    Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
    - Thuế TNDN truy thu thêm :
    Có TK 3334 - Thuế TNDN phải nộp
    Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
    Khi nộp thuế: Nợ 3331, 3334/Có 111,112
    - Thuế Thu nhập cá nhân truy thu thêm :
    + Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này
    Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp
    Nợ TK 334- Phải trả người lao động
    + Trường hợp do công ty phải trả
    Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp
    Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
    2.- Về điều chỉnh số trích khấu hao TSCĐ:
    Trường hợp qua kiểm tra phát hiện Công Ty trích khấu hao cao hơn mức quy định tại Chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận thực tế của các kỳ kế toán từ năm 2002 đến năm 2005, thì Công Ty hạch toán điều chỉnh lại số trích vượt mức qui định như sau :
    Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
    Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
    Các trường hợp điều chỉnh nêu trên, Công ty không phải lập lại sổ sách kế toán, cũng như lập lại tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai thuế GTGT của các kỳ trước.
    Cục Thuế TP trả lời Công Ty để biết và thực hiện, nếu còn nội dung nào chưa rõ, đề nghị Công Ty liên hệ Cục Thuế TP - Phòng Tuyên Truyền - Hỗ trợ để được hướng dẫn thêm.


    KT/CỤC TRƯỞNG
    PHÓ CỤC TRƯỞNG




    Nguyễn Đình Tấn​

    = > Do đó đưa vào 811 thì sau này ko cần phải thuyết mình số liệu chênh lệch và các số liệu sẽ đúng khớp nhau của Báo cáo tài chính
    = > nếu đưa vào 4211 thì khi làm thuyết minh báo cáo tài chính phải ghi rõ khoản phạt hoặc truy thu này để giải thích bổ sung
    Khi đi làm thì tùy cơ ứng biến cho phù hợp mỗi cách chọn cho ra một hệ quả

  4. #4
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    2
    Ðề: Chi phí lãi vay trên BCĐKT

    Dạ e có xem mẫu rồi, tại e đang làm báo cáo, nhưng giáo viên cho tự đưa ra số liệu nhưng phải hợp lý. Có bạn nói trong bảng CĐKT có chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và chi phí lãi vay phải khớp với báo cáo KQHĐKD. Nhưng e xem trong BCĐKT thì chỉ có mục vay và nợ ngắn hạn với lợi nhuận sau thuế, không có chi phí lãi vay.

  5. #5
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Chi phí lãi vay trên BCĐKT

    ôi chi tiết quá. EM cảm ơn @chudinhxinh nhiều nhiều lắm. Có dịp mở mang thêm tầm mắt rồi ạ !

  6. #6
    Ngày tham gia
    Apr 2016
    Bài viết
    75
    Ðề: Chi phí lãi vay trên BCĐKT

    Ồ, mỗi lần đọc bài của bác chudinhxinh là thêm 1 lần rơi vào ma trận. Nói vậy tại em mới làm kế toán, động đâu cũng thấy khúc mắc, đọc bài của bác chi tiết và mở rộng thêm hiểu biết, mỗi tội là do kiến thức còn non kém nên nhiều khi không hiểu hết.

  7. #7
    Ngày tham gia
    Dec 2015
    Bài viết
    61
    Ðề: Chi phí lãi vay trên BCĐKT

    Đâu cũng vào đấy cả thôi bạn, làm khoảng 2 năm là thành cụ thôi bạn: một năm tiểu thành 10 năm đại thành


    06 tháng đầu : chỉ học được làm sổ : phiếu thu chi, cđps, sổ cái, kết quả kinh doanh => chưa lên nổi BCĐKT, LCTT
    => giai đoạn này là giai đoạn sơ khởi thậm chí làm xong cũng ko biết mình làm đúng hay sai cái nào thấy còn mơ hồ, đây là giai đoạn đau đầu nhức óc và luôn phải thức đêm như thời còn đi học
    06 tháng còn lại: lên được cân đối kế toán, kqkd, lctt => nhưng ko tự tin hoàn toàn và luôn thấy nghi ngờ kết quả mình vừa làm
    = > năm đầu tiền cho sự nghiệp kế toán khi mới bước ra ghế nhà trường bạn sẽ tốn rất nhiều tiền điện thoại, tiền xăng xe để cầu cứu khi gặp khó khăn: thầy cô, bạn học đi làm có kinh nghiệm hơn, hoặc người có kinh nghiệm hơn, đây là giai đoạn trong đầu có nhiều câu hỏi cần giải đáp và là giai đoạn sưu tầm tài liệu, gom tài liệu bất kỳ chỗ nào nếu thấy là tải

    06 tháng tiếp tìm tài liệu và các mẫu sổ sách kế toán bằng excel làm đi làm lại xem mình làm kết quả có giống họ
    = > giai đoạn này thấy có tí chút thành tựu và chính thức yêu nghề kế toán, bởi đã nắm được kỹ năng làm sổ lên sổ, và kiểm tra sổ , soát lỗi.......lúc này chỉ biết làm sổ sách còn nói về luật chẳng biết tí gì cả=> bắt đầu chuyển sang cấp độ mới hơn nghiên cứu hơn về luật

    06 tháng tiếp theo là lúc thành thạo lúc này chuyển sang nghiên cứu luật và các mánh khóe của nghề kế toán, luyện các kỹ năng làm sổ nhanh và làm tắt sao cho nhanh nhất
    = > lúc này có tí chút thành tựu và cũng là lúc đủ tự tin đi làm kế toán bán thời gian và làm ngoài giờ, có thể hướng dẫn người mới ra trường làm việc ngon lành, và cũng đủ khả năng nhìn và đọc, tìm lỗi số sách của người khác làm, lúc này mới thực sự biết chút ít kế toán

    Nếu gặp được môi trường tốt và có ý chí học hỏi tham khảo, nguyên cứu, còn nếu chẳng ngon lành gì học kế toán xong ra đi làm kho, làm tủ quỹ, hoặc làm nhân sự........thì 02 năm chẳng làm nên trò trống gì cả vẫn mãi là con số không, tôi nhất quyết ko đi làm thủ kho vơi mức lương 4.000.000 mà đi làm kế toán với mức lương 2.000.000 ko cơm ko xăng, ko chi cả tự lo liệu, xoay sở vay mượn mà sống, nhưng đừng lo cái sự nghèo : một là nó sẽ giết chết ý chí bạn, hai là bạn đủ khả năng để đè bẹp nó vào ngày mai




    Trích dẫn Gửi bởi thuvaem2013
    Ồ, mỗi lần đọc bài của bác chudinhxinh là thêm 1 lần rơi vào ma trận. Nói vậy tại em mới làm kế toán, động đâu cũng thấy khúc mắc, đọc bài của bác chi tiết và mở rộng thêm hiểu biết, mỗi tội là do kiến thức còn non kém nên nhiều khi không hiểu hết.

  8. #8
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Chi phí lãi vay trên BCĐKT

    Sẵn các anh chị cho e hỏi việc này với. Cụ thể là thế này:
    1. N131/C511: 563tr , KC: N511/C911: 563Tr
    2. N632/C156: 527tr , KC: N911/C632: 527tr
    3. N521/C131: 4tr , KC: N511/C521: 4tr xong lại KC: N911/C511: 4tr
    Em đang rối chỗ 521 này, khi lên sổ cái và sổ nhật kí chung thì TK511 không có số dư rồi trên 2 sổ này làm sao thể hiện được số 511 còn lại ạ ?

  9. #9
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Chi phí lãi vay trên BCĐKT

    Bổ sung thêm ý kiến của @Chu về số liệu trên các báo cáo :

    Chỉ tiêu chi phí lãi vay trên BCKQHĐKD với chỉ tiêu tiền chi trả lãi vay trên BCLCTT, trong thực tế hạch toán có một số trường hợp không trùng nhau . Do đó chủ thớt cũng nên để ý vấn đề này khi lập các báo cáo của BCTC .

  10. #10
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Chi phí lãi vay trên BCĐKT




    Trích dẫn Gửi bởi papayaking
    Sẵn các anh chị cho e hỏi việc này với. Cụ thể là thế này:
    1. N131/C511: 563tr , KC: N511/C911: 563Tr
    2. N632/C156: 527tr , KC: N911/C632: 527tr
    3. N521/C131: 4tr , KC: N511/C521: 4tr xong lại KC: N911/C511: 4tr
    Em đang rối chỗ 521 này, khi lên sổ cái và sổ nhật kí chung thì TK511 không có số dư rồi trên 2 sổ này làm sao thể hiện được số 511 còn lại ạ ?
    Bạn nên lưu ý rằng doanh thu kết chuyển trong bút toán 511/911 phải là doanh thu thuần .
    Một khi các TK điều chỉnh doanh thu được mở thì trước khi thực hiện bút toán K/C doanh thu XĐKQKD (511/911), bạn phải thực hiện việc xác định doanh thu thuần trước (nghĩa là kết chuyển các khoản giảm trừ DT : 511/521)

 

 
Trang 1 của 2 12 CuốiCuối

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •