A. Quy trình công nghệ in:




View attachment 14536





B. Tình hình SX trong kỳ:
1. Đơn đặt hàng số 1: in giáo trình kinh tế, SL: 5.000 quyển, khổ 14x20, 450 trang cả bìa
2. Đơn đặt hàng số 2: in giáo trình kế toán tài chính, SL: 6.000 quyển, khổ 17x25, 712 trang cả bìa
3. CPSX trong kỳ bao gồm:
- CP giấy: trị giá thực tế xuất kho cho PX1: 90.358.488đ
- CP mực in: trị giá thực tế xuất kho cho PX1: 30.297.717,9đ
- CP chỉ, keo dán: trị giá thực tế xuất kho cho PX2: 10.495.287,9đ
- CP NC TT cả 2 PX: 46.658.486đ
- CP khấu hao MMTB cho cả 2 PX:31.315.998đ
4. Tổng số giờ máy chạy để SX SP trong kỳ là: 600.000h, trong đó: PX1: 400.000h, PX2: 200.000h
5. Điện dùng SXSP là 1.200.000Kwh, trong đó, PX1: 800.000Kwh, PX2: 400.000Kwh.
6. Nước dùng cho SX SP: 3.000m3, trong đó: PX1: 2.000m3, PX2: 1.000m3
7. Giấy lề thu hồi nhập kho trị giá:356.433,65đ
8. CPBH phát sinh trong kỳ: 26.733.280,5đ
9. CP QLDN: 41.585.103đ
10. Cty xây dựng giá bán được duyệt 60đ/trang in tiêu chuẩn 13x19
11. Cty xác định giá thành kế hoạch 1 trang in tiêu chuẩn như sau:
- CP NVLCTT: GIẤY: 9Đ, MỰC 3Đ
- CP NVLPTT: 1Đ
- CP NCTT:4,76Đ
- CP SXC: 9,24Đ
 TỔNG: 27Đ
YÊU CẦU:
Cty xác định đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ hoặc là đơn đặt hàng. Trong mỗi trường hợp trên hãy áp dụng phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành cho phù hợp, mở sổ chi tiết CPSX, phiếu tính giá thành, mở sổ chi tiết tiêu thụ (bán hàng).