Chào mừng đến với Diễn đàn Dân Kế Toán - Kế toán tổng hợp thực tế.
Kết quả 1 đến 2 của 2
  1. #1
    Ngày tham gia
    Mar 2016
    Bài viết
    1

    các anh chị giúp em bài tập nguyên lý kế toán với ạ !!!

    chưa học nhưng bọn em được giao bài tập tìm hiểu, trình bày nộp trước khi bắt đầu học =.=
    " hãy nêu cụ thể chứng từ kế toán được quy định như thế nào trong luật kế toán và các quy định hiện hành ( trích dần nguồn lấy dữ liệu )"
    các anh chị đã học qua hay đã biết có gợi ý nào cho em với ạ. em cảm ơn.

  2. #2
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    ðề: các anh chị giúp em bài tập nguyên lý kế toán với ạ !!!

    đang rảnh search hộ e nhé. trích luật kế toán 2003

    điều 17. nội dung chứng từ kế toán

    1. chứng từ kế toánphải có các nội dung chủ yếu sau đây:

    a) tên và số hiệu củachứng từ kế toán;

    b) ngày, tháng, nămlập chứng từ kế toán;

    c) tên, địa chỉ củađơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

    d) tên, địa chỉ củađơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

    đ) nội dung nghiệp vụkinh tế, tài chính phát sinh;

    e) số lượng, đơn giá và số tiền củanghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số, tổng số tiền của chứng từ kế toándùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

    g) chữ ký, họ và têncủa người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

    2. ngoài những nộidung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 điều này, chứng từ kếtoán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

    điều 18. chứng từ điện tử

    1. chứng từ điện tử đượccoi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định tại điều 17 của luật nàyvà được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổitrong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ,đìa từ, các loại thẻ thanh toán.

    2. chính phủ quy địnhchi tiết về chứng từ điện tử.

    điều 19. lập chứng từ kế toán

    1. các nghiệp vụ kinhtế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán đều phải lậpchứng từ kế toán. chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinhtế, tài chính.

    2. chứng từ kế toánphải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trênmẫu. trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có quy định mẫu thì đơn vị kế toánđược tự lập chứng từ kế toán nhưng phải có đầy đủ các nội dung quy định tạiđiều 17 của luật này.

    3. nội dung nghiệp vụkinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩyxóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, khôngngắt quãng, chỗ trong phải gạch chéo; chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa đều khôngcó giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. khi viết sai vào mẫu chứng từ kế toánthì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.

    4. chứng từ kế toánphải được lập đủ số liên quy định. trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kếtoán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giốngnhau. chứng từ kế toán do đơn vị kế toán quy định tại các điểm a, b, c và dkhoản 1 điều 2 của luật này lập để giao dịch với tổ chức, cá nhân bên ngoài đơnvị kế toán thì liên gửi cho bên ngoài phải có dấu của đơn vị kế toán.

    5. người lập, người kýduyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm vềnội dung của chứng từ kế toán.

    6. chứng từ kế toán đượclập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại điều 18 của luật nàyvà khoản 1, khoản 2 điều này.

    chứng từ điện tử phảiđược in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại điều 40 của luật này.

    điều 20. ký chứng từ kế toán

    1. chứng từ kế toánphải có đủ chữ ký. chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng bút mực.

    không được ký chứng từkế toán bằng mực đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn: chữ ký trên chứng từ kế toáncủa một người phải thống nhất.

    2. chữ ký trên chứngtừ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký.

    nghiêm cấm ký chứng từkế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.

    3. chứng từ kế toánchi tiền phải do người có thẩm quyền ký duyệt chi và kế toán trưởng hoặc ngườiđược ủy quyền ký trước khi thực hiện. chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chitiền phải ký theo từng liên.

    4. chứng từ điện tửphải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.
    điều 22. quản lý, sử dụng chứng từ kếtoán

    1. thông tin, số liệutrên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.

    2. chứng từ kế toánphải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản antoàn theo quy định của pháp luật.

    3. chỉ cơ quan nhà nướccó thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán.trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải saochụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu và ký xác nhận trên chứng từ sao chụp;đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạmgiữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.

    4. cơ quan có thẩm quyền niêm phongchứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từkế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.

 

 

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •