tại một dn hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế gtgt theo phương phápkhaaui trừ có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1000đ)
1. ngày 5/7, xuất kho hàng gửi bán, trị giá xuất kho 250.000 (phiếu xuất kho số 1 ), bao bì đi cùng tính tiền riêng 5.000. giá bán chưa thuế gtgt 275.000. thuế suất thuế gtgt 10%.
2. ngày 6/7, nhận được thông báo của khách hàng cho biết khi kiểm tra nhận nhập kho phát hiện có một số hàng trị giá chưa thuế 8.960 sai hợp đồng nên từ chối trả lại và một số hàng 5.600 chất lượng kém nên đề nghị giảm giá 20%. doanh nghiệp đã chấp thuận,
3. ngày 10/7, mua hàng hóa giá mua đã có thuế gtgt 10% 330.000. bao bì đi cùng hàng hóa tính tiền riêng 4.500 chưa bao gồm thuế gtgt 5%. đơn vị đã thanh toán bằng séc. số hàng mua đã:
+ bán giao tay ba 1/2, giá bán chưa thuế gtgt 167.000, thuế suất thuế gtgt 5% (hóa đơn gtgt số 16 ngày 10/7), khách hàng chưa thanh toán.
+ số còn lại chuyển về nhập kho, phát hiện thiếu một số hàng hóa 5.000 chưa rõ nguyên nhân (phiếu nhập kho số 2 ngày 11/7).
4. ngày 13/7, nhập kho số hàng bị trả lại ở nghiệp vụ (2).
5. ngày 16/7, nhận được thông báo của khách hàng cho biết khi kiểm nhận nhập kho số hàng giao bán ở nghiệp vụ (3) phát hiện thiếu một số hàng trị giá 5.500 (đã bao gồm thuế gtgt 10%) và chỉ chấp nhận thanh toán theo số thực tế. dn xác đinh số hàng thiếu do chuyển nhầm.
6. ngày 17/7, xuất kho hàng hóa giao đại lý (phiếu xuất kho số 3), trị giá xuất kho 25.000. giá bán 35.000, thuế gtgt 10%. hoa hồng đại lý 2%.
7. ngày 19/7, đơn vị đã chuyển số hàng sai hợp đồng ở nghiệp vụ (2) về nhập kho, chi phí vận chuyển 72 chưa bao gồm thuế gtgt 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
8. ngày 26/7, cơ sở đại lý thanh toán toàn bộ lô hàng nhận bán cho doanh nghiệp ở nghiệp vụ (6) bằng tiền gửi ngân hàng (đã trừ hoa hồng).
yêu cầu:
1. định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định thuế gtgt phải nộp.
2. xác định doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh của đơn vị
3. hạch toán các nghiệp vụ tại đại lý