Chào mừng đến với Diễn đàn Dân Kế Toán - Kế toán tổng hợp thực tế.
Kết quả 1 đến 2 của 2
  1. #1
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    5

    Kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu

    1. khi nhận của đơn vị uỷ thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả trước để mở lc. . ., căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

    nợ các tk 111, 112,. . .

    có tk 131 - phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu).

    2. khi chuyển tiền hoặc vay ngân hàng để ký quỹ mở lc (nếu thanh toán bằng thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

    nợ tk 144 - cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

    có các tk 111, 112, 311,. . .

    3. khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cần phản ánh các nghiệp vụ sau:

    - số tiền hàng uỷ thác nhập khẩu phải thanh toán hộ với người bán cho bên giao uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

    nợ tk 151 - hàng mua đang đi đường (nếu hàng mua đang đi đường)

    nợ tk 156 - hàng hóa (nếu hàng về nhập kho)

    có tk 331 - phải trả cho người bán (chi tiết cho từng người bán).

    trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:

    nợ tk 331 - phải trả cho người bán (chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)

    có tk 331 - phải trả cho người bán (chi tiết người bán nước ngoài).

    - thuế nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

    nợ tk 151 - hàng mua đang đi đường

    nợ tk 156 - hàng hóa

    có tk 3333 - thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

    trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:

    nợ tk 331 - phải trả cho người bán (chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)

    có tk 3333 - thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

    - thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

    nợ tk 151 - hàng mua đang đi đường

    nợ tk 156 - hàng hóa

    có tk 3331 - thuế gtgt phải nộp (33312).

    trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:

    nợ tk 331 - phải trả cho người bán (chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)

    có tk 3331 - thuế gtgt phải nộp (33312).

    - thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

    nợ tk 151 - hàng mua đang đi đường

    nợ tk 156 - hàng hóa

    có tk 3332 - thuế tiêu thụ đặc biệt.

    trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:

    nợ tk 331 - phải trả cho người bán (chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)

    có tk 3332 - thuế tiêu thụ đặc biệt.

    - khi trả hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào hóa đơn gtgt xuất trả hàng và các chứng từ liên quan, ghi:

    nợ tk 131 - phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu)

    có tk 156 - hàng hóa (giá trị hàng nhập khẩu đã bao gồm các khoản thuế phải nộp)

    có tk 151 - hàng mua đang đi đường.


    4. đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế gtgt tính trên phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào hoá đơn gtgt và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí uỷ thác nhập khẩu, ghi:

    nợ các tk 131, 111, 112,. . . (tổng giá thanh toán)

    có tk 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)

    có tk 3331 - thuế gtgt phải nộp.


    5. đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi chi bốc xếp, vận chuyển hàng. . .), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

    nợ tk 131 - phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu)

    có các tk 111, 112,. . .

    6. khi đơn vị uỷ thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền thuế nhập khẩu, thuế gtgt hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu đơn vị uỷ thác nhờ nộp hộ vào nsnn các khoản thuế này), và các khoản chi hộ cho hoạt động nhập khẩu uỷ thác, phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:

    nợ các tk 111, 112,. . .

    có tk 131 - phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu).

    7. khi thanh toán hộ tiền hàng nhập khẩu với người bán cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

    nợ tk 331 - phải trả cho người bán (chi tiết cho từng người bán)

    có các tk 112, 144,. . .

    8. khi nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế gtgt hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt vào nsnn, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

    nợ các tk 3331, 3332, 3333,. . .

    có các tk 111, 112,. . .

    9. trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục nộp các loại thuế liên quan đến hàng nhập khẩu, đơn vị uỷ thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế này vào nsnn, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đơn vị uỷ thác nhập khẩu đã nộp vào nsnn, ghi:

    nợ các tk 3331, 3332, 3333,. . .

    có tk 131 - phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu).

    :xinloinhe:

  2. #2
    Ngày tham gia
    Mar 2016
    Bài viết
    68
    ðề: kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu

    :momong::momong::momong::momong::momong::momong::m omong::momong:

 

 

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •