Chủ đề: Chưa hiểu bút toán Lãi CLTG
-
11-24-2009, 11:31 PM #1Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 2
Chưa hiểu bút toán Lãi CLTG
Ví dụ:
Khi em nhìn vào một sổ tài khoản lãi chênh lệch tỷ giá 515 thấy như sau
Nợ 131: 10đ
Có 515: 10đ
Em hiểu như sau
Các tài khoản có gốc ngoại tệ, vào ngày 31/12/*** sẽ đánh giá lại
Theo ví dụ trên
Nợ 131 : 17.000VNĐ (theo dõi 1 USD)
nhưng do tỷ giá ngày 31/12 là 17.010 nên ta có bút toán trên
Nợ 131/có 515: 10đ
Nhưng vấn đề em xin được hỏi là nếu ta nhìn thấy bút toán như sau
Trong sổ chi tiết 515
Bút toán 1
Nợ 131: 10đ
Có 515: 10đ
Bút toán 2
Nợ 331: 10đ
Có 515: 10đ
Khi nhìn như trên, em lấy ví dụ đối với công nợ đều là 1 USD (thì ta thấy có gì không ổn không?
EM nghĩ đối với 131 phải thu: khoản tăng thêm (lệch TG) sẽ cho vào 515
nhưng đối với 331 phải trả thì khoản tăng thêm --------phải cho vào 635 chứ nhỉ?View more random threads:
- Lý thuyết NLKT
- Tăng giá bán cần những thủ tục gì
- Tài khoản 3387
- xin mẫu điều chỉnh giảm doanh thu
- Kê khai thuế đúng mà DT sai
- phần mềm bán hàng miễn phí
- Quên không kê khai hóa đơn đầu ra quý 4 2014 - cần giúp!
- Xuất hàng mẫu!!!
- Tiền chiết khấu L/C thì mình định khoản như thế nào?
- Cách ghi nhận doanh thu XNK
-
11-25-2009, 12:31 AM #2Silver member
- Ngày tham gia
- Feb 2016
- Bài viết
- 72
Ðề: Chưa hiểu bút toán Lãi CLTG
Bút toán 2 bạn hiểu sai rùi.
Bạn đang nợ khách hàng. Tỷ giá ghi nhận nợ> thực tế thời điểm này thì tất nhiên là lãi mà lãi thì đưa vào 515. Nghĩa là công nợ của bạn đang giảm đi.
Khi công nợ tăng. Tức là tỷ giá ghi sổ < Tỷ giá thực tế , lúc này bạn lỗ sẽ DK.
N635
C331
Nếu thời điểm này trả nợ bạn sẽ lỗ so với lúc ghi nhận nợ.
Bạn ơi, TK 131, 331 đều là công nợ. Nhưng 131 là fải thu, còn 331 la phải trả. Kết cấu Tk # nhau nha bạn.
Chúc bạn thành công.
-
11-25-2009, 03:58 AM #3Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 3
Ðề: Chưa hiểu bút toán Lãi CLTG
Gửi bởi fy29
-
12-16-2009, 09:16 PM #4Silver member
- Ngày tham gia
- Mar 2016
- Bài viết
- 68
Ðề: Chưa hiểu bút toán Lãi CLTG
Gửi bởi fy29
Nhóm 1 :
Vốn bằng tiền ( 111, 112) và các khoản phải thu phải trả ngắn hạn, chênh lệch lãi lỗ do đánh giá lại sd cuối năm phản ánh vào 4131.
Vd :Trường hợp lãi tỷ giá : Nợ 111
Có 4131
Lỗ tỷ giá : Nợ 4131
Có 112
Sau khi bù trừ trên TK 4131 Vẫn để lại số dư trên TK này. Sang đầu năm sau hạch toán ngược lại.
Nhóm 2 :
Phải thu , phải trả dài hạn : chênh lệch lãi lỗ do đánh giá lại sd cuối năm phản ánh vào 4131. Sau khi bù trừ
- Còn lãi thì ghi nhận vào 515
- Lỗ ghi nhận vào 635 ( đây được coi là chi phí hợp lý khi tính Tax TNDN)
Tại Đắk Lắk, pallet nhựa Daklak là lựa chọn phổ biến cho nhiều doanh nghiệp nhờ vào những ưu điểm vượt trội so với pallet gỗ. Dưới đây là một số thông tin và địa chỉ cung cấp pallet nhựa uy tín tại...
Mua bán pallet nhựa Daklak giá rẻ chất lượng