XN P nộp VAT khấu trừ, kê khai thường xuyên, sản xuất giản đơn, gồm 1 PX sxChính sử dụng cùng loại VL và lượng hao phí lao động, thu được 2 loại sp chính khác nhau là M và N; 1 PX phụ liệu sx bao bì để sx sp. Số dư ngày 31/7 của TK 154: 280500, theo chi tiết gồm:
- TK 154 SXC: 248810 (trong đó: cp VLChính: 156380; cp VLPhụ:21650; cp NCTT: 36966; cp XSChung: 33841)
- TK 154 PhụLiệu: 33841
(1) kết quả kế toán chi phí ban đầu trong tháng 8 là:
- PXChính:
+ VLC sx sp: 2625700
+ VLP sx sp: 406250,8
+ Cp NCTT: 1256990,4
+ Cp sxChung: 1252428,8
Cộng: 5541370
- PXPhụ liệu:
+ VLC sx sp: 422800
+ VLP sx sp: 64930
+ Cp NCTT: 47580
+ Cp SXchung: 69680
Cộng: 604990
(2) Báo cáo của PX phụ liệu: hoàn thành 20000 kg bao bì, chuyển sang PX chính sx sp: 9400 kg, bán ra ngoài 2500 kg, còn lại đã nhập kho. Còn dở dang 1800 kg, mức độ hoàn thành 50%. VLchính còn để tại xưởng kỳ sau sx trị giá: 9300. Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt: 1260.
(3) Báo cáo của PX Chính: hoàn thành 7500sp M, 9000sp N nhập kho. Còn dở dang 300 sp M, 500 sp N, mức độ hoàn thành 60%. Còn VLC dùng ko hết ngày 31/7 trị giá 6800; VLP thừa tại xưởng ngày 31/8 trị giá 4300; phế liệu bán thu TM 9375.
(4) Tài liệu bổ sung:
- PSX đánh giá spdd theo ước lượng tương đương trung bình, có VLC bỏ 1 lần từ đầu quy trình sx. Hệ số giá thành sp M 1.3; N 1.
- PXPhụ đánh giá spdd theo CP VLTT.
Yêu Cầu: Định khoản Nghiệp vụ (2) , (3). Tính giá thành mỗi loại sp.