Chào mừng đến với Diễn đàn Dân Kế Toán - Kế toán tổng hợp thực tế.
Trang 1 của 2 12 CuốiCuối
Kết quả 1 đến 10 của 13
  1. #1
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0

  2. #2
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    1
    Ðề: Pác nèo giải thích e TK821 với, HELP ME............

    Tốt nhất là bạn post cái đoạn mà bạn đọc lên đây.
    Rồi đoạn nào không hiểu thì tô đậm nó mà hỏi.
    Chả nhẽ từ đầu đến cuối hoàn toàn không hiểu chữ nào cả à?

  3. #3
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Pác nèo giải thích e TK821 với, HELP ME............

    TK 821 chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tập hợp chi phí thuế TNDN phải nộp trong kì.Khi bạn tính được thuế TNDN ở cuối mỗi kì thì bạn sẽ ghi vào bên Nợ TK821

  4. #4
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Pác nèo giải thích e TK821 với, HELP ME............




    Trích dẫn Gửi bởi freshair
    e đang điên đầu với TK821-chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, đọc mãi mà cũng chưa hiểu lém. Pác nèo rõ nói hộ e mới, Thanks very much!!!!!!!!!!!!!!
    821 là chi phí thuế TNDN bạn biết rồi đó, trước đây lợi nhuận trước thuế sau khi đưa vào 421 xong mới tính thuế nhưng sau này người ta cho rằng 421 chỉ đơn thuần là lợi nhuận để lại sau thuế nên mới sử dụng 821.
    Ví dụ lợi nhuận trước thuế của bạn là 100 triệu, hạch toán như trước đây:
    - Kết chuyển lợi nhuận
    Nợ 911 : 100t
    Có 421 : 100t
    - Thuế TNDN phải đóng
    Nợ 421: 28t
    Có 3334: 28t
    Số dư trên 421 còn lại là 72t
    Giờ đây khi sử dụng 821 mình hạch toán
    - Thuế TNDN phải đóng:
    Nợ 821: 28t
    Có 3334: 28t
    - Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
    Nợ 911: 28t
    Có 821: 28t
    Khi đó lợi nhuận trên 911 còn lại để kết chuyển là 72t
    Nợ 911: 72t
    Có 421: 72t
    Và số dư trên 421 còn lại trong TH này cũng là 72t
    Nói chung cả hai cách hạch toán đều cho kết quả như nhau, có khác là lơi nhuận được kết chuyển vào 421 hiện nay là lơi nhuận sau khi đã nộp thuế TNDN rồi

    Thân chào

  5. #5
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Pác nèo giải thích e TK821 với, HELP ME............

    <div style="text-align: center">TÀI KHOẢN 821
    CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    </div>Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
    <div style="text-align: center">HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
    MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
    </div>1. Chi phí thuế thu hập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
    2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
    3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
    - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
    - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
    4. Thu nhập thuế thu nhập doanh ngiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
    - Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
    - Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
    <div style="text-align: right">p
    </div>
    <div style="text-align: center">KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
    TÀI KHOẢN 821 - CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    </div>Bên Nợ:
    - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
    - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
    - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
    - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
    - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
    Bên Có:
    - Số thuế thu nhập daonh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
    - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
    - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
    - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
    - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;
    - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
    Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
    Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2:
    - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
    - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
    Bạn đọc kỹ đi chỗ nào ko hiểu hỏi lại anh em nhào zô giải thích nhé

  6. #6
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Pác nèo giải thích e TK821 với, HELP ME............




    Trích dẫn Gửi bởi freshair
    e đang điên đầu với TK821-chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, đọc mãi mà cũng chưa hiểu lém. Pác nèo rõ nói hộ e mới, Thanks very much!!!!!!!!!!!!!!
    Để đơn giản, từng kỳ bạn vẫn trích chi phí thuế thu nhập theo số tiền bạn tạm nộp thuế TNDN. Riêng việc kết chuyển từ 8211 sang 911 bạn chưa thực hiện vội. Giả định bạn cứ k/c hết các TK khác vào TK 9111 thế là ra được lợi nhuận (lỗ trước thuế) là bao nhiêu. Lúc này bạn thực hiện K/c tk 8211 = TK 421(Nếu lãi) * 28%(thuế suất). Như thế bạn k/c TK 421 là gtrị lợi nhuận sau thuế bạn nhé (khác với lúc trước là LN trước thuế). Vì 8211 là chi phí thuế TNDN HH rồi. Các định khoản khác bạn vẫn thực hiện theo QĐ 15/2006.
    Chúc thành công.

  7. #7
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Pác nèo giải thích e TK821 với, HELP ME............




    Trích dẫn Gửi bởi tuanav
    <div style="text-align: center">TÀI KHOẢN 821
    CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    </div>Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
    <div style="text-align: center">HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
    MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
    </div>1. Chi phí thuế thu hập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
    2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
    3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
    - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
    - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
    4. Thu nhập thuế thu nhập doanh ngiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
    - Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
    - Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
    <div style="text-align: right">p
    </div>
    <div style="text-align: center">KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
    TÀI KHOẢN 821 - CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    </div>Bên Nợ:
    - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
    - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
    - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
    - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
    - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
    Bên Có:
    - Số thuế thu nhập daonh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
    - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
    - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
    - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
    - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;
    - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
    Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
    Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2:
    - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
    - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
    Bạn đọc kỹ đi chỗ nào ko hiểu hỏi lại anh em nhào zô giải thích nhé
    Pác giải thích giùm em cái nè, em hok hỉu cái này nè":
    Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

    Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

  8. #8
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Pác nèo giải thích e TK821 với, HELP ME............

    Vậy Tài Khoảng Thuế Thu Nhập Tạm Tính Có Số Dư Ko?và Nếu Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Vẫn Chưa Nộp Thì Sao?lam ơn Giải Thích Giùm Em Với!

  9. #9
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Pác nèo giải thích e TK821 với, HELP ME............




    Trích dẫn Gửi bởi quynhduan
    Pác giải thích giùm em cái nè, em hok hỉu cái này nè":
    Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

    Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
    Ví dụ về Thuế TNDN hoãn lại:

    - Trong 2 năm 2006 và 2007, Công ty Thăng Long phải xác định khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong từng năm là 6.500.000đ tương ứng với việc ghi nhận Chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận Thuế thu nhập hoãn lại phải trả mỗi năm là 1.820.000đ (6.500.000 x 28%). Kế toán ghi:
    Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.820.000 đ
    Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 1.820.000 đ

    - Năm 2008, Công ty Thăng Long phải xác định:
    + Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh tăng liên quan đến TSCĐ C là 4.000.000 đ;
    + Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ E là 2.500.000 đ;
    Kết quả, năm 2008, chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan tới TSCĐ C và TSCĐ E tăng 1.500.000 đ. Công ty Thăng Long phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại là 420.000 đ(1.500.000 x 28%) Kế toán ghi:
    Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: 420.000 đ
    Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 420.000 đ

    - Năm 2009, Công ty Thăng Long xác định:
    + Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ C là 4.000.000đ.
    + Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ E là 2.500.000đ.
    Kết quả, năm 2009, chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan tới TSCĐ C và TSCĐ E giảm (hoàn nhập) 6.500.000đ Công ty Thăng Long phải hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.820.000đ (6.500.000 x 28%). Kế toán ghi
    Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 1.820.000 đ
    Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.820.000 đ.

    - Năm 2010 và 2011, Công ty Thăng Long xác định:
    Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ C trong mỗi năm là 4.000.000 đ, tương ứng, công ty Thăng Long phải hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.120.000 đ (4.000.000 x 28%). Kế toán ghi:
    Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 1.120.000
    Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.120.000

    Nếu có thời gian mọi người có thể tham khảo về TK 243 và TK 347, mình thấy nó cũng rất hay.
    Thân !
    -----------------------------------------------------------------------------------------



    Trích dẫn Gửi bởi thaonguyen86
    Vậy Tài Khoảng Thuế Thu Nhập Tạm Tính Có Số Dư Ko?và Nếu Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Vẫn Chưa Nộp Thì Sao?lam ơn Giải Thích Giùm Em Với!
    Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ. Nếu thuế TNDN chưa nộp sẽ treo ở TK 3334 (ghi Có)

  10. #10
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    3
    Ðề: Pác nèo giải thích e TK821 với, HELP ME............




    Trích dẫn Gửi bởi quynhduan
    Pác giải thích giùm em cái nè, em hok hỉu cái này nè":
    Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

    Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
    Theo VAS 17:

    - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.

    - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp, phải thu trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được tính bằng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại bù trừ với Công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả.


    Điều này có nghĩa trường hợp chi phí thuế TNDN hoãn lãi 8212 xuất hiện khi và chỉ khi có sự chênh lệch giữa kế toán và thuế.

    Cho 1 ví dụ đơn giản thế này nhé: Cuối năm tài chính, kế toán xác định chi phí thuế TNDN phải nộp trong kỳ (TK 8211 - chi phí thuế TNDN hiện hành) là 100trđ, đến khi thuế quyết toán và bóc tách ra một số chi phí như là chi phí khấu hao tài sản cố định vì doanh nghiệp thực hiện khấu hao nhanh không theo QĐ 206, ví dụ, theo thuế, chi phí khấu hao trong năm của DN nếu tính đúng đủ theo QĐ 206 thì DN chỉ được phép đưa vào khấu hao 200trđ nhưng DN đã thực hiện khấu hao nhanh cho năm làm tăng chi phí trong năm lên 200trđ nữa (mà đáng ra số chi phí này sẽ được khấu hao trong các năm kế tiếp) là 400trđ nên thuế không đồng ý và bắt DN phải nộp thêm tiền thuế TNDN cho khoản chi phí bóc tách trên. Lúc này, số thuế TNDN phải nộp thêm nào đưa vào TK 8212 để sang các năm kế tiếp bù trừ cho nó. Hoặc ngược lại...

    Các bạn có thể đọc thêm TT 20/2006/TT-BTC

 

 
Trang 1 của 2 12 CuốiCuối

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •