Chào mừng đến với Diễn đàn Dân Kế Toán - Kế toán tổng hợp thực tế.
Kết quả 1 đến 4 của 4
  1. #1
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0

    vốn hoá chi phí đi vay

    Em đã đọc thông tư 161/2007 trong đó có phần vốn hoá chi phí đi vay. trích mục 1.3 phần X: "chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang nếu đủ điều kiện vốn hoá thì được tính vào giá trị tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trìh làm thủ tục vay"

    Bác nào đã làm phần vốn hoá này xin chia sẻ cho e chút kinh nghiệm.?đủ điều kiện vốn hoá theo thông tư ??thks

  2. #2
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: vốn hoá chi phí đi vay




    Trích dẫn Gửi bởi huyvh
    Em đã đọc thông tư 161/2007 trong đó có phần vốn hoá chi phí đi vay. trích mục 1.3 phần X: "chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang nếu đủ điều kiện vốn hoá thì được tính vào giá trị tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trìh làm thủ tục vay"

    Bác nào đã làm phần vốn hoá này xin chia sẻ cho e chút kinh nghiệm.?đủ điều kiện vốn hoá theo thông tư ??thks
    Trường hợp đi vay có đủ điều kiện vốn hóa.

    Chi phí đủ điều kiện vốn hóa là chi phí liên quan đến trực tiếp đến đầu tư xây dựng cơ bản hoặc xuất tài sản dỡ dang được tính vào giá trị tài sản đó.Chi phí đủ vốn hóa khi doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó và chi phí vay có thể xác định một cách chắc chắn , chi phí đủ vốn hóa tính cho 02 trường hợp:
    -Chi phí vay được vốn hóa liên qua đến từng khỏan vốn vay riêng biệt được xác định là chi phí vay thực tế phát sinh từ các khỏan vay trừ (-) đi khỏan thu nhập phát sinh từ họat động đầu tư tạm thời của họat động vón vay này.
    -Chi phí đi vay được vốn hóa liên quan đến các khỏan vốn vay chúng được tính tòan bộ chi phí đi vay thực tế phát sinh từ các khoản vốn vay chung vào gí trị tài sản dỡ dang. Khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời từ khỏan vốn vay chung được tính doanh thu hoạt động tài chính.
    Phương pháp hạch tóan:
    -Đối với vốn vay riêng biệt, khi phát sinh chi phí đi vay , ghi:
    Nợ TK 111,112-Thu nhập đầu tư tạm thời khỏan vốn vay
    Nợ TK 627-Tính vào giá trị sản phẩm dỡ dang.
    Nợ TK 241-Tính vào chi phí XDCB dỡ dang.
    Có TK 111,112-Trả lãi theo đinh kỳ
    Có TK 142.242-Trả lãi theo nhiều kỳ.
    Có TK 335-Trả lãi khi kết thúc hợp đồng vay.
    -Đối với khỏan vốn vay chung.
    +Chi phí đi vay được vốn hóa:
    Nợ TK 627,241
    Có TK 111,112
    Có TK 142,242
    Có TK 335
    -Các khỏan thu nhập phát sinh từ họat động đầu tư tạm thời của khoản vốn vay chung.
    Nợ TK 111,112
    Có TK 515.
    Kế tóan chi phí vay từ phát hành trái phiếu.
    -Phát hành trái phiếu ngang mệnh giá.
    Nợ TK 635-Không đủ điều kiện vốn hóa.
    Nợ TK 627,241-Nếu đủ điều kiện vốn hóa.
    Có TK 111,112-Nếu trả lãi định kỳ.
    Có TK 142,242-Nếu trả lãi trước
    Có TK 315-Nếu trả lãi sau.
    -Phát hành trái phiếu có chiết khấu.
    Nợ TK 635-Không đủ điều kiện vốn hóa.
    Nợ TK 627,241-Nếu đủ điều kiên vốn hóa.
    Có TK 111,112-Nếu trả lãi định kỳ.
    Có TK 142,242-Nếu trả lãi trước
    Có TK 315-Nếu trả lãi sau.
    -Phát hành trái phiếu có phụ trội.
    Nợ TK 635-Không đủ điều kiện vốn hóa.
    Nợ TK 627,241-Nếu đủ điều kiên vốn hóa.
    Có TK 111,112-Nếu trả lãi định kỳ.
    Có TK 142,241-Nếu trả lãi trước
    Có TK 315-Nếu trả lãi sau.
    Đồng thời phân bổ phụ trội tría phiếu.
    Nợ TK 343(3433)hụ trội trái phiếu.
    Có TK 635-Không đủ điều kiện vốn hóa.
    Có TK 627,241-Đủ điều kiện vốn hóa.
    -Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu.
    +Nếu chi phí phát hành nhỏ.
    Nợ TK 635
    Có TK 111,112
    +Nếu chi phí phát hành lớn
    Nợ TK 242
    Có TK 111,112
    Định kỳ phân bổ chi phí phát hành trái phiếu.
    Nợ TK 635-Không đủ điều kiện vốn hóa
    Nợ TK 627,241-ĐỦ điều kiên vón hóa.
    Có TK 2 42.

  3. #3
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: vốn hoá chi phí đi vay




    Trích dẫn Gửi bởi vansi200780
    Trường hợp đi vay có đủ điều kiện vốn hóa.

    Chi phí đủ điều kiện vốn hóa là chi phí liên quan đến trực tiếp đến đầu tư xây dựng cơ bản hoặc xuất tài sản dỡ dang được tính vào giá trị tài sản đó.Chi phí đủ vốn hóa khi doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó và chi phí vay có thể xác định một cách chắc chắn , chi phí đủ vốn hóa tính cho 02 trường hợp:
    -Chi phí vay được vốn hóa liên qua đến từng khỏan vốn vay riêng biệt được xác định là chi phí vay thực tế phát sinh từ các khỏan vay trừ (-) đi khỏan thu nhập phát sinh từ họat động đầu tư tạm thời của họat động vón vay này.
    -Chi phí đi vay được vốn hóa liên quan đến các khỏan vốn vay chúng được tính tòan bộ chi phí đi vay thực tế phát sinh từ các khoản vốn vay chung vào gí trị tài sản dỡ dang. Khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời từ khỏan vốn vay chung được tính doanh thu hoạt động tài chính.
    Phương pháp hạch tóan:
    -Đối với vốn vay riêng biệt, khi phát sinh chi phí đi vay , ghi:
    Nợ TK 111,112-Thu nhập đầu tư tạm thời khỏan vốn vay
    Nợ TK 627-Tính vào giá trị sản phẩm dỡ dang.
    Nợ TK 241-Tính vào chi phí XDCB dỡ dang.
    Có TK 111,112-Trả lãi theo đinh kỳ
    Có TK 142.242-Trả lãi theo nhiều kỳ.
    Có TK 335-Trả lãi khi kết thúc hợp đồng vay.
    -Đối với khỏan vốn vay chung.
    +Chi phí đi vay được vốn hóa:
    Nợ TK 627,241
    Có TK 111,112
    Có TK 142,242
    Có TK 335
    -Các khỏan thu nhập phát sinh từ họat động đầu tư tạm thời của khoản vốn vay chung.
    Nợ TK 111,112
    Có TK 515.
    Kế tóan chi phí vay từ phát hành trái phiếu.
    -Phát hành trái phiếu ngang mệnh giá.
    Nợ TK 635-Không đủ điều kiện vốn hóa.
    Nợ TK 627,241-Nếu đủ điều kiện vốn hóa.
    Có TK 111,112-Nếu trả lãi định kỳ.
    Có TK 142,242-Nếu trả lãi trước
    Có TK 315-Nếu trả lãi sau.
    -Phát hành trái phiếu có chiết khấu.
    Nợ TK 635-Không đủ điều kiện vốn hóa.
    Nợ TK 627,241-Nếu đủ điều kiên vốn hóa.
    Có TK 111,112-Nếu trả lãi định kỳ.
    Có TK 142,242-Nếu trả lãi trước
    Có TK 315-Nếu trả lãi sau.
    -Phát hành trái phiếu có phụ trội.
    Nợ TK 635-Không đủ điều kiện vốn hóa.
    Nợ TK 627,241-Nếu đủ điều kiên vốn hóa.
    Có TK 111,112-Nếu trả lãi định kỳ.
    Có TK 142,241-Nếu trả lãi trước
    Có TK 315-Nếu trả lãi sau.
    Đồng thời phân bổ phụ trội tría phiếu.
    Nợ TK 343(3433)hụ trội trái phiếu.
    Có TK 635-Không đủ điều kiện vốn hóa.
    Có TK 627,241-Đủ điều kiện vốn hóa.
    -Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu.
    +Nếu chi phí phát hành nhỏ.
    Nợ TK 635
    Có TK 111,112
    +Nếu chi phí phát hành lớn
    Nợ TK 242
    Có TK 111,112
    Định kỳ phân bổ chi phí phát hành trái phiếu.
    Nợ TK 635-Không đủ điều kiện vốn hóa
    Nợ TK 627,241-ĐỦ điều kiên vón hóa.
    Có TK 2 42.
    Cám ơn bác, nhưng e chưa hình dung được, đối với khoản vay riêng, khi phát sinh phí tiền vay làm sao mình đã xác định được thu nhập tạm thời khoản vốn vay....?

  4. #4
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    3
    Ðề: vốn hoá chi phí đi vay

    các bác cho em hỏi cách tính tỉ lệ vốn hóa đối với khoản vốn vay chung như thế nào ạ...e mới học mà ko hiểu rõ lắm..Các bác giúp e với!!

 

 

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •