Chào mừng đến với Diễn đàn Dân Kế Toán - Kế toán tổng hợp thực tế.
Kết quả 1 đến 10 của 10
  1. #1
    Ngày tham gia
    Dec 2015
    Bài viết
    0

    Hóa đơn chứng từ

    Ace giúp em với. Bên em làm được 70% khối lượng công việc và đã xuất hóa đơn cho khách hàng. Nhưng khách hàng không thuê bên em thi công nữa. Hóa đơn xuất 70% cho khách hàng em hạch toán
    Nợ 131
    Có 3387
    Có 3331
    Vậy bây giờ kết chuyển 3387 sang 511 có được không a.
    Chưa có biên bản nghiệm thu.
    Cảm ơn các ace

  2. #2
    Ngày tham gia
    Sep 2015
    Bài viết
    5
    Ðề: Hóa đơn chứng từ




    Trích dẫn Gửi bởi phuongtt
    Ace giúp em với. Bên em làm được 70% khối lượng công việc và đã xuất hóa đơn cho khách hàng. Nhưng khách hàng không thuê bên em thi công nữa. Hóa đơn xuất 70% cho khách hàng em hạch toán
    Nợ 3387
    Nợ 1331
    có 131
    Vậy bây giờ kết chuyển 3387 sang 511 có được không a.
    Chưa có biên bản nghiệm thu.
    Cảm ơn các ace
    Bạn có hạch toán nhầm không. Tk 3387 là thuộc nợ phải trả, nên khi tăng ghi bên có mà.
    Lẽ ra khi xuất hóa đơn 70% bạn ghi là:
    Nợ 131
    Có 3387
    Có 33311
    Bây giờ mới kết chuyển từ 3387 sang 511 khi có biên bản nghiệm thu:
    Nợ 3387
    Có 511
    Đây là ý mình, bạn tham khảo thêm nhé !

  3. #3
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Hóa đơn chứng từ

    quan trọng là hợp đồng bên kia thuê bên bạn làm những công đoạn nào? thời gian hoàn thành bao lâu?
    Nếu chưa có biên bản nghiệm thu thì bạn đừng vội kết chuyển sang 511.

  4. #4
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Hóa đơn chứng từ

    Bạn xem lại hợp đồng, nếu bên bạn chỉ thi công 70% thôi thì bên bạn xuất hóa đơn, và khi xuất
    hóa đơn thì bên bạn phải ghi nhận doanh thu rồi. Trường hợp bên bạn chưa có biên bản nghiệp
    thu mà đã xuất hóa đơn rồi là sai nguyên tắc, bạn xem lại trường hợp này nhé

  5. #5
    Ngày tham gia
    Dec 2015
    Bài viết
    52
    Ðề: Hóa đơn chứng từ

    nếu chưa có BB hủy hợp đồng thì bên bạn cứ tiếp tục thực hiện đúng theo hợp đồng. nếu bên kia vi phạm hợp đồng thì phải bồi thường theo các điều khoản ghi trong hợp đồng. còn bên bạn làm sai ND trong HĐ thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà k phải bồi thường với ĐK phải có BB hủy và ghi rõ nguyên nhân. còn hóa đơn bạn xuất nhầm mà vẫn ở trong tháng thì lên thu hồi và lập BB hủy đi.

  6. #6
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Hóa đơn chứng từ

    Sao lại có bút toán lạ thế:
    Nợ 3387
    Nợ 1331
    có 131

    Xưa nay mình chỉ thấy:
    Nợ 131
    Có 3387
    Có 33311
    khi nào có biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành, biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành,=> lam bản quyết toán để làm căn cứ thanh toán => xuất hóa đơn
    Nợ 33387/ có 511
    Phần còn lại:
    Nợ 131
    Có 511
    Có 33311


    Nếu hủy phải có lý do và văn bản thông báo các bên đều biết chứ sao lại hủy ngang nếu hủy do lỗi do một trong các bên vi phạm hợp đồng thì cứ theo các điều khoản hợp đồng
    Vi dụ:
    Điều 5. Tạm ngưng công việc
    Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên còn lại gây ra, nhưng phải báo cho bên còn lại biết bằng các văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
    1. Công việc của Bên B được tạm ngưng thực hiện trong các trường hợp sau đây:
    a. Xảy ra trường hợp bất khả kháng theo Điều 4 (khoản 2) của hợp đồng này;
    b. Bên A phải thực hiện yêu cầu ngưng thi công của các cơ quan có thẩm quyền nhưng thời gian tạm ngưng không quá 15 ngày.
    c. Việc tạm ngưng công việc nêu trên không làm phát sinh trách nhiệm phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại của Bên A và Bên B.
    d. Thời gian ngừng thi công theo yêu cầu bằng văn bản của Bên A nhưng không xuất phát từ lỗi của Bên B.
    2. Sau khi thời hạn tạm ngưng kết thúc, Bên B phải tiếp tục công việc theo thông báo của Bên A.
    3. Bên B có quyền tạm ngưng công việc nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B trong thời gian 07 ngày kể từ ngày Bên A nhận được Văn bản đề nghị tạm ứng thanh toán của Bên B và các giải trình mà Bên A yêu cầu (nếu có).
    4 . Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế thiệt hại
    Điều 10. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, huỷ bỏ hợp đồng
    1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng này trong các trường hợp sau:
    a) Bên kia vi phạm các điều khoản trong hợp đồng này (không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ nội dung công việc theo yêu cầu của hợp đồng)
    b) Một trong các bên lâm vào tình trạng phá sản, hoặc bị phá sản.
    c) Xảy ra tình trạng bất khả kháng dẫn đến việc không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng dù đã áp dụng mọi biện pháp khắc phục, sửa chữa.
    2. Trường hợp hợp đồng bị chấm dứt trước thời hạn theo khoản 1 điều này:
    a) Bên B phải báo cáo bằng văn bản cho Bên A phần công việc đã thực hiện cho đến thời điểm chấm dứt thực hiện Hợp đồng để các bên đối chiếu và thống nhất; Bên B sẽ nhận được phần giá trị tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện và đã được các bên thống nhất.
    3. Bên A, Bên B có quyền hủy bỏ hợp đồng này trong các trường hợp sau đây:
    - Bên A không thực hiện đúng theo quy định về nghĩa vụ tài chính tạm ứng, thanh toán để đảm bảo thanh toán cho Bên B đúng thời hạn theo Điều 6 của Hợp đồng này
    - Bên B có quyền tạm ngưng công việc nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B trong thời gian 07 ngày kể từ ngày Bên A nhận được Văn bản đề nghị tạm ứng thanh toán của Bên B
    - Khi hợp đồng hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền..
    - Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng, nếu Bên B thi công không đúng tiến độ, chất lượng, quy cách theo bản vẽ thiết kế và mẫu đã được duyệt của bên A.

    Điều 11. Phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại

    1. Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B căn cứ theo tiến độ quy định tại Hợp đồng này, cứ mỗi ngày chậm Bên A sẽ phải chịu phạt số tiền là 0.3% tổng giá trị thanh toán chậm/ngày nhưng tổng mức phạt không vượt quá 5% tổng giá trị hợp đồng. Thời gian chậm trả sẽ được tính từ ngày Bên B hoàn tất hồ sơ thanh toán cho Bên A thực hiện nghĩa vụ thanh toán là 07 ngày kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ của Bên B.
    2. Trường hợp Bên B thực hiện thi công trễ tiến độ so với quy định tại Điều 4 Hợp đồng này, cứ mỗi ngày chậm thi công Bên B sẽ phải chịu phạt 0.3% tổng giá trị hạng mục chậm tiến độ thi công, nhưng tổng mức phạt không vượt quá 5% tổng giá trị hợp đồng. Nếu việc thực hiện công việc bị chậm trễ quá 15 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo Điều 10 của Hợp đồng này.
    3. Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng ngoài những điều kiện quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng và người thụ hưởng là bên còn lại. Số tiền phạt sẽ là 5% tổng giá trị hợp đồng.
    4. Ngoài ra, bên nào vi phạm hợp đồng này phải bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật hiện hành.
    Các khoản tiền phạt vi phạm tại mục 1,2, 3 của điều này không vượt quá 5% tổng giá trị hợp đồng, các khoản bồi thường theo quy định của pháp luật sẽ được các bên thanh toán trực tiếp cho nhau.
    Điều 12. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
    1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, mọi tranh chấp giữa hai bên trước hết được giải quyết bằng thương lượng.
    2. Trường hợp hòa giải không thành thì tranh chấp sẽ do Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết theo quy định pháp luật.
    3. Các chi phí kiểm tra, giám định và chi phí tòa án sẽ do bên có lỗi chịu.

  7. #7
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Hóa đơn chứng từ

    bây giờ e có biên bản nghiệm thu 70% khối lượng công việc đó rồi thì hóa đơn em hạch toán như thế nào a. Và Nội dung hóa đơn e xuất ra cho bên chủ đầu tư là :" Xuất hóa đơn 70% giá trị HD ...."

  8. #8
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Hóa đơn chứng từ

    Như trên mọi người đã nêu khi chưa có biên bản nghiệm thu, bạn làm khối lượng tạm tính.
    Giờ có biên bản nghiệm thu rùi , bạn xuất hóa đơn và kết chuyển sang tk 511
    Nợ 3387
    Có 511
    Và nôi dung là: khối lượng hoàn thành 70% của công trình...

  9. #9
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Hóa đơn chứng từ

    trong nội dung HĐ có ghi từng phần của công trình k? nếu có bạn ghi vào hóa đơn từng phần và đơn giá của từng phần đó.

  10. #10
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    3
    Ðề: Hóa đơn chứng từ

    TH1: Thanh toán theo giai đoạn dạng cuốn chiếu
    Nếu đã có biên bản ghiệm thu 70% khối lượng công việc đó rồi thì em hoạch toán bình thường
    Tập hợp giá trị chi phí tương ứng 70% khối lượng công việc này để tính giá thành dựa theo bảng khối lượng công việc hoàn thành + nghiệm thu 70% này hai bên đã xác nhận ký tá đầy đủ
    Nợ 154
    Có 621
    Có 622
    Có 627
    Có 623
    Xác định doanh thu:
    Nợ 111,112,131
    Có 511
    Có 33311
    Xác định giá vốn bình thường
    Nợ 632/ có 154
    Đây là dạng công trình cuốn chiếu là đến đâu nghiệm thu đến đó thanh toán theo giai đoạn tiến độ nghiệm thu công trình do đó em xác định doanh thu giá vốn bình thường ko sao cả

    TH2: Thanh toán theo kiểu bất tín nhiệm đi ngoài vòng luật kế toán và thuế
    trên hợp đồng điều khoản thanh toán có viết sau khi hai bên kí xong hợp đồng bên thi công phải xuất hóa đơn thì mới thanh toán tạm ứng %?
    Thì chỉ xác định doanh thu chưa thực hiện
    Nợ 131,111,112
    Có 3387
    Có 33311
    Vì chỉ mới ký xong hợp đồng thì chưa kịp làm gì cho công trình nên ko thể xác định giá vốn được
    Theo luật thì khi tạm ứng thánh toán kiểu này thì chỉ ghi nhận
    Nợ 111,112/ có 131
    Và đợi khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng: biên bản nghiệm thu + xác nhận khối lượng + quyết toán => xuất hóa đơn + thanh lý hợp đồng
    Nợ 111,112,131
    Có 511
    Có 33311
    Giá vốn: Nợ 632/ Có 154
    Nhưng nhiều công ty đòi phải xuất hóa đơn thì mới cho tạm ứng nên đơn vị thi công muốn có tiền nên đành làm theo yêu cầu của họ xuất hóa đơn VAT cho cái tạm ứng đó la sai hoàn toán nhưng bất đắc dĩ mới phải làm
    TH3: kết thúc hết tât cả hạng mục, kết thúc cụ bộ và toàn diện công trình

    Ghi nhận tạm ứng thanh toán
    Nợ 111,112/ có 131
    Và đợi khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng: biên bản nghiệm thu + xác nhận khối lượng + quyết toán => xuất hóa đơn + thanh lý hợp đồng
    Nợ 111,112,131
    Có 511
    Có 33311
    Giá vốn: Nợ 632/ Có 154

    Ghi chú: chỉ cần có biên bản xác nhận khối lượng + nghiệm thu là có thể tính giá vốn và doanh thu bình thường





    Trích dẫn Gửi bởi phuongtt
    bây giờ e có biên bản nghiệm thu 70% khối lượng công việc đó rồi thì hóa đơn em hạch toán như thế nào a. Và Nội dung hóa đơn e xuất ra cho bên chủ đầu tư là :" Xuất hóa đơn 70% giá trị HD ...."

 

 

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •