Chào mừng đến với Diễn đàn Dân Kế Toán - Kế toán tổng hợp thực tế.
Trang 1 của 2 12 CuốiCuối
Kết quả 1 đến 10 của 13
  1. #1
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    3

    Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

    Trong khi làm việc trên máy tính, mình thấy có vài mẹo vặt nho nhỏ làm giảm thời gian làm việc trên máy, mình mạnh dạn mở Topic này chia sẻ cùng dân nhà kế. Nếu bạn nào có thêm các mẹo khác xin đưa lên để mọi người cùng tham khảo nha. Rất mong sự đóng góp của các bạn!!!
    1.Chèn nhanh nhiều hàng, cột trong Excel:
    Trong bảng tính Excel, gặp trường hợp muốn có thêm 6 hàng ( hoặc nhiều hơn ) giữa 2 hàng đã có dữ liệu nhưng giữa 2 hàng này chỉ còn 3 hàng trống, lúc đó có thể bạn phải thực hiện đến 3 lần thao tác chèn hàng (Insert > Row) để có thêm 3 hàng nữa.Tuy nhiên, ít ai biết rằng, chỉ cần quét chọn cùng lúc 3 chỉ số hàng trống rồi bấm chuột phải lên vùng chọn và chọn lệnh Insert (hoặc bấm menu Insert > Row) để có thêm 3 hàng trống.
    Nghĩa là, nếu bạn quét chọn bao nhiêu hàng hoặc cột và chọn lệnh tương ứng thì sẽ được bấy nhiêu hàng, côt.
    2.Không gõ được dấu nháy kép:
    Để gõ đúng dấu nháy kép mở hoặc đóng, bạn phải thực hiện theo nguyên tắc: trước dấu nháy kép mở phải là dấu cách, dấu nháy đóng phải lièn sau chuỗi ký tự.
    Khi soạn thảo văn bản trong Word bằng font Unicode ( Arial, Times New Roman,....) nếu bạn gõ phím dấu nháy kép mở nhưng lại được ký tự cặp dấu nhỏ hơn(<<) thì hãy quét chọn 2 đoạn văn bản nằm gần vị trí xỷa ra tình trạng trên ( hoặc quét chọn toàn bộ khối văn bản), rồi bấm Ctrl + X, sau đó bấm menu Edit>Paste Special, chọn Unfomatted Text, bấm OK rồi gõ lại dấu nháy kép.
    3.Hiển thị ký tự phím Enter và Tab:
    Khi soạn thảo, chỉnh sửa các văn bảncó đặt nhiều điểm dùng Tab, bạn thường khó nhận diện hét các Tab đẫ đặt để định dạng cho chính xác. Nếu gặp phải trường hợp này, bạn nên bật chế độ hiển thị ký tự của Word để thực hiện, bấm nút Show/Hide trên thanh công cụ Standard( Nằm ngay trước ô chọn tỷ lệ phần trăm của khung xem). Khi đó, toàn bộ văn bản sẽ xuất hiện thêm các dấu chấm đen ở các khoảng cách từ, hoặc phím mũi tên ở các khoảng cách tạo Tab, hoặc ký tự Enter( có hình như biểu tượng trên nút bấm Show/Hide). Căn cứ vào các ký tự đặc biệt này, bận dễ dàng xoá được các Tab thừa, nơi có hai khoảng cách hoặc bấm nhiều lần phím Enter. Đến khi thực hiện xong, bạn bấm nút Show/Hide một lần nữa để ẩn các ký tự đặc biệt này.
    Còn [you] có mẹo nhỏ nào xin cùng chia sẻ với mọi người nha!!!
    :dangiuqua:

  2. #2
    Ngày tham gia
    Aug 2016
    Bài viết
    0
    Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

    mình nghĩ có thể dùng Alt page up hoặc page dơn để sang phải sang trái một trang
    hoac ctrl mũi tên lên hoặc ctrl cúng với mũi tên xuống thì mình có thể lên ô đầu hoặc ô cuối của cột hiện tại
    Ctrl home hoặc ctrl end lên đầu hoặc cuối bảng tính ( vùng dữ liệu)

  3. #3
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

    Kinh nghiệm này đáng học hỏi đây.Thanks anhgia nha
    tigonluan sẽ cố gáng học tốt những mẹo này Hihihihi:hi::hi::hi:

  4. #4
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    12
    Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

    Các bạn có thể dùng Alt + Tab để từ file này qua file khác khi các file này đã mở sẵn trên màn hình. Rất nhanh trong việc coppy dữ liệu

  5. #5
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

    mình thấy những lỗi này hay gặp trong excel nè
    ##### Lỗi độ rộng

    Khi cột thiếu độ rộng. Dùng chuột kéo độ rộng cột ra cho phù hợp

    Khi bạn nhập giá trị ngày tháng hoặc thời gian là số âm.

    #VALUE! Lỗi giá trị

    Bạn nhập vào công thức một chuỗi trong khi hàm yêu cầu một số hoặc một giá trị logic.

    Đang nhập một hoặc chỉnh sửa các thành phần của công thức mà nhấn Enter.

    Nhập quá nhiều tham số cho một toán tử hoặc một hàm trong khi chúng chỉ dùng một tham số. Ví dụ =LEFT(A2:A5)

    Thi hành một marco (lệnh tự động) liên quan đến một hàm mà hàm đó trả về lỗi #VALUE!
    (Xuất hiện khi trong công thức có các phép toán không cùng một kiểu dữ liệu. Chẳng hạn công thức =A1+A2, trong đó A1 có giá trị là 1, A2 là Tây Ninh.Vì 1 là một ký tự số học, còn Tây Ninh lại là một chuỗi mẫu tự nên không thực hiện được phép tính. Để khắc phục, bạn phải chỉnh sửa cho giá trị của các phép toán có cùng một kiểu dữ liệu là ký tự số học hoặc chuỗi mẫu tự.)

    #DIV/0! Lỗi chia cho 0

    Nhập vào công thức số chia là 0. Ví dụ = MOD(10,0).

    Số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô trống.

    #NAME! Sai tên

    Bạn dùng những hàm không thường trực trong Excel như EDATE, EOMONTH, NETWORKDAYS, WORKDAYS,... Khi đó cần phải vào menu Tools - Add-in. Đánh dấu vào tiện ích Analysis ToolPak.

    Nhập sai tên một hàm số. Trường hợp này xảy tra khi bạn dùng bộ gõ tiếng Việt ở chế độ Telex vô tình làm sai tên hàm như IF thành Ì, VLOOKUP thành VLÔKUP.

    Dùng những ký tự không được phép trong công thức.

    Nhập một chuỗi trong công thức mà không có đóng và mở dấu nháy đôi.""

    Không có dấu 2 chấm : trong dãy địa chỉ ô trong công thức.
    (Excel không nhận diện được tên trong công thức. Ví dụ như hàm =SM(BB8-), ở hàm này sai cả tên công thức và tên mảng tham chiếu tới. Muốn khắc phục bạn phải sửa lại tên hàm cho đúng hoặc nhập đúng mảng cần tham chiếu.)

    #N/A Lỗi dữ liệu

    Giá trị trả về không tương thích từ [color=] các hàm dò tìm như VLOOKUP, HLOOKUP, LOOKUP hoặc MATCH.

    Dùng hàm HLOOKUP, VLOOKUP, MATCH để trả về một giá trị trong bảng chưa được sắp xếp.

    Không đồng nhất dữ liệu khi bạn sử dụng địa chỉ mảng trong Excel.

    Quên một hoặc nhiều đối số trong các hàm tự tạo.

    Dùng một hàm tự tạo không hợp lý.
    (Xảy ra khi công thức tham chiếu đến một ô trong mảng nhưng ô đó lại không có giá trị. Lỗi này thường xảy ra với các hàm tìm kiếm như VLOOKUP, HLOOKUP... Bạn chỉ cần xem kỹ lại công thức và chỉnh sửa ô mà hàm tham chiếu tới.)

    #REF! Sai vùng tham chiếu

    Xóa những ô đang được tham chiếu bởi công thức. Hoặc dán những giá trị được tạo ra từ công thức lên chính vùng tham chiếu của công thức đó.
    (Đây là lỗi tham chiếu ô, chẳng hạn bạn xóa dòng hay cột mà dòng cột đó được dùng trong công thức, khi đó sẽ bị báo lỗi #REF!)

    Liên kết hoặc tham chiếu đến một ứng dụng không thể chạy được.

    #NUM! Lỗi dữ liệu kiểu số

    Dùng một đối số không phù hợp trong công thức sử dụng đối số là dữ liệu kiểu số. Ví dụ bạn đưa vào công thức số âm trong khi nó chỉ tính số dương.

    Dùng hàm lặp đi lặp lại dẫn đến hàm không tìm được kết quả trả về.

    Dùng một hàm trả về một số quá lớn hoặc quá nhỏ so với khả năng tính toán của Excel.
    (Giá trị số trong công thức không hợp lệ, số quá lớn hoặc quá bé. Chẳng hạn như phép tính =99^999 sẽ bị báo lỗi #NUM!, bạn chỉ cần giảm bớt giá trị tính toán lại.)

    #NULL! Lỗi dữ liệu rỗng

    Dùng một dãy toán tử không phù hợp

    Dùng một mảng không có phân cách.

    (Lỗi này xảy ra khi sử dụng các phép toán tử như =SUM(A1:A5 B1:B5), giữa hai hàm này không có điểm giao nhau, để khắc phục bạn phải xác định chính xác điểm giao nhau giữa hai hàm.)[/color]

  6. #6
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .




    Trích dẫn Gửi bởi truongthon
    mình thấy những lỗi này hay gặp trong excel nè
    ##### Lỗi độ rộng

    Khi cột thiếu độ rộng. Dùng chuột kéo độ rộng cột ra cho phù hợp

    Khi bạn nhập giá trị ngày tháng hoặc thời gian là số âm.

    #VALUE! Lỗi giá trị

    Bạn nhập vào công thức một chuỗi trong khi hàm yêu cầu một số hoặc một giá trị logic.

    Đang nhập một hoặc chỉnh sửa các thành phần của công thức mà nhấn Enter.

    Nhập quá nhiều tham số cho một toán tử hoặc một hàm trong khi chúng chỉ dùng một tham số. Ví dụ =LEFT(A2:A5)

    Thi hành một marco (lệnh tự động) liên quan đến một hàm mà hàm đó trả về lỗi #VALUE!
    (Xuất hiện khi trong công thức có các phép toán không cùng một kiểu dữ liệu. Chẳng hạn công thức =A1+A2, trong đó A1 có giá trị là 1, A2 là Tây Ninh.Vì 1 là một ký tự số học, còn Tây Ninh lại là một chuỗi mẫu tự nên không thực hiện được phép tính. Để khắc phục, bạn phải chỉnh sửa cho giá trị của các phép toán có cùng một kiểu dữ liệu là ký tự số học hoặc chuỗi mẫu tự.)

    #DIV/0! Lỗi chia cho 0

    Nhập vào công thức số chia là 0. Ví dụ = MOD(10,0).

    Số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô trống.

    #NAME! Sai tên

    Bạn dùng những hàm không thường trực trong Excel như EDATE, EOMONTH, NETWORKDAYS, WORKDAYS,... Khi đó cần phải vào menu Tools - Add-in. Đánh dấu vào tiện ích Analysis ToolPak.

    Nhập sai tên một hàm số. Trường hợp này xảy tra khi bạn dùng bộ gõ tiếng Việt ở chế độ Telex vô tình làm sai tên hàm như IF thành Ì, VLOOKUP thành VLÔKUP.

    Dùng những ký tự không được phép trong công thức.

    Nhập một chuỗi trong công thức mà không có đóng và mở dấu nháy đôi.""

    Không có dấu 2 chấm : trong dãy địa chỉ ô trong công thức.
    (Excel không nhận diện được tên trong công thức. Ví dụ như hàm =SM(BB8-), ở hàm này sai cả tên công thức và tên mảng tham chiếu tới. Muốn khắc phục bạn phải sửa lại tên hàm cho đúng hoặc nhập đúng mảng cần tham chiếu.)

    #N/A Lỗi dữ liệu

    Giá trị trả về không tương thích từ [color=] các hàm dò tìm như VLOOKUP, HLOOKUP, LOOKUP hoặc MATCH.

    Dùng hàm HLOOKUP, VLOOKUP, MATCH để trả về một giá trị trong bảng chưa được sắp xếp.

    Không đồng nhất dữ liệu khi bạn sử dụng địa chỉ mảng trong Excel.

    Quên một hoặc nhiều đối số trong các hàm tự tạo.

    Dùng một hàm tự tạo không hợp lý.
    (Xảy ra khi công thức tham chiếu đến một ô trong mảng nhưng ô đó lại không có giá trị. Lỗi này thường xảy ra với các hàm tìm kiếm như VLOOKUP, HLOOKUP... Bạn chỉ cần xem kỹ lại công thức và chỉnh sửa ô mà hàm tham chiếu tới.)

    #REF! Sai vùng tham chiếu

    Xóa những ô đang được tham chiếu bởi công thức. Hoặc dán những giá trị được tạo ra từ công thức lên chính vùng tham chiếu của công thức đó.
    (Đây là lỗi tham chiếu ô, chẳng hạn bạn xóa dòng hay cột mà dòng cột đó được dùng trong công thức, khi đó sẽ bị báo lỗi #REF!)

    Liên kết hoặc tham chiếu đến một ứng dụng không thể chạy được.

    #NUM! Lỗi dữ liệu kiểu số

    Dùng một đối số không phù hợp trong công thức sử dụng đối số là dữ liệu kiểu số. Ví dụ bạn đưa vào công thức số âm trong khi nó chỉ tính số dương.

    Dùng hàm lặp đi lặp lại dẫn đến hàm không tìm được kết quả trả về.

    Dùng một hàm trả về một số quá lớn hoặc quá nhỏ so với khả năng tính toán của Excel.
    (Giá trị số trong công thức không hợp lệ, số quá lớn hoặc quá bé. Chẳng hạn như phép tính =99^999 sẽ bị báo lỗi #NUM!, bạn chỉ cần giảm bớt giá trị tính toán lại.)

    #NULL! Lỗi dữ liệu rỗng

    Dùng một dãy toán tử không phù hợp

    Dùng một mảng không có phân cách.

    (Lỗi này xảy ra khi sử dụng các phép toán tử như =SUM(A1:A5 B1:B5), giữa hai hàm này không có điểm giao nhau, để khắc phục bạn phải xác định chính xác điểm giao nhau giữa hai hàm.)[/color]
    Nếu như nó không hiện ra mà cứ có " - " á thì mình làm sao bác hồng hương, nghĩa là làm sổ qua excel á

  7. #7
    Ngày tham gia
    Dec 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

    Triệu chứng tiếng kêu bíp

    Dưới đây là các tiếng bip kết hợp với IBP bios.

    * 1 tiếng bíp ngắn ám chỉ một thông báo bình thường.

    * 2 tiếng bíp ngắn báo hiệu các lỗi POST hiển thị trên màn hình.

    * Các tiếng bíp liên tục đưa ra dấu hiệu lỗi nguồn điện và các lỗi card cắm khác.

    * Một tiếng bíp dài và ngắn ám chỉ lỗi các bo mạch hệ thống.

    * 3 tiếng bíp dài là lỗi bàn phím.

    * Không có tiếng bíp hệ thống nào chứng tỏ là bị lỗi nguồn.

  8. #8
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

    Trong excel để ẩn dòng: chọn địa chỉ bất kỳ của dòng cần ẩn đi sau đó bấm Ctrl + 9, để ẩn cột: chọn địa chỉ bất kỳ của cột cần ẩn đi sau đó bấm Ctrl + 0. Còn nhiều lắm, không nói hết được....hi

  9. #9
    Ngày tham gia
    Sep 2015
    Bài viết
    3
    Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

    Còn đây là một số phím tắt trong một vài chương trình được sử dụng thông thường với Windows XP:

    Phím tắt Windows:
    Ctrl + C: sao chép dữ liệu
    Ctrl + X: sao chép và cắt luôn dữ liệu được sao chép đến nơi khác
    Ctrl + V: dán dữ liệu đã được sao chép
    Ctrl + A: chọn tất cả
    Ctrl + Z: khôi phục lại thao tác trước đó (Undo)
    Shift + Delete: Xóa “sạch” dữ liệu, không đưa vào Recycle Bin. Lưu ý với thao tác xóa này bạn sẽ không khôi phục lại được dữ liệu từ trong Recycle Bin hoặc phải nhờ đến các chương trình của các hãng thứ ba.
    Alt + Enter: Xem thuộc tính của đối tượng được chọn
    Alt + F4: Đóng đối tượng hoặc chương trình hiện hành
    Alt + Spacebar: Mở thực đơn phím tắt cho cửa sổ hiện hành
    Alt + Tab: chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ đang được mở
    Alt + Esc: chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ theo thứ tự mà các đối tượng đó được mở
    Ctrl + Shift + Esc: Mở Windows Task Manager
    Windows Logo + D: hiển thị desktop
    Windows Logo + M: thu nhỏ tất cả cửa sổ
    Windows Logo + Shift + M: khôi phục lại tất cả cửa sổ
    Windows Logo + E: mở My Computer
    Windows Logo + F: Tìm kiếm 1 tập tin hay thư mục
    Ctrl + Windows Logo + F: tìm kiếm máy tính khác trong mạng
    Windows Logo + R: Mở hộp thoại Run
    Windows Logo + U: Mở trình Utility Manager
    Trình nghe nhạc Winamp:
    V : dừng
    Shift + V: dừng với hiệu ứng FadeOut
    C: Tạm dừng và tiếp tục
    B: Track kế tiếp
    Z: Track trước đó
    J: Tìm bài
    Control + Shift + 1: Sắp xếp playlist theo tiêu đề
    Control + Shift + 2: Sắp xếp playlist theo tên tập tin
    Control + Shift + 3: Sắp xếp playlist theo đường dẫn và tên
    Trình tin nhắn (IM) Yahoo Messenger:
    Alt + A: Mở phần quản lý tài khỏan trên trang web
    Alt + C: hiển thị danh sách gọi
    Alt + D: Xem và hiệu chỉnh phần thông tin liên hệ (Contact Details)
    Ctrl + Shift + L: Ngừng cuộc gọi
    Alt + R: Giữ và tiếp tục cuộc gọi
    Alt + L: gọi PC/Gọi lại
    Alt + M: tắt/mở âm thanh
    Alt + S: sao lưu vào sổ địa chỉ
    Ctrl +M: gởi một tin nhắn IM
    Ctrl + T: Gởi một tin nhắn văn bản
    Ctrl + Y: Email
    Ctrl + K: gọi một số phone
    Ctrl + N: bắt đầu một cuộc đàm thoại
    Ctrl + F: chỉ hiển thị danh sách bạn bè đang trực tuyến
    Windows Media Player
    Alt +F: Hiển thị trình đơn File
    Ctrl + P: Chơi/ngưng một tập tin
    Ctrl + S: ngưng playback
    Ctrl + Shift + C: tắt/mở phụ đề
    Ctrl + Shift +G: chơi với tốc độ nhanh hơn tốc độ bình thường
    Ctrl + Shift +S: chơi với tốc độ chậm hơn tốc độ bình thường
    Ctrl + T: chơi lại playlist
    Ctrl + F: chơi track kế tiếp
    Ctrl +M: hiển thị thanh công cụ ở chế độ Full
    Ctrl + N: tạo một playlist mới.

  10. #10
    Ngày tham gia
    Mar 2016
    Bài viết
    1
    Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

    Khi đang thao tác Word bạn thường gặp nhiều lỗi về font, mất nhiều thời gian để copy tài liệu từ trên mạng về, lộ thông tin lưu trong file. Nếu như đây là những điều làm bạn quan tâm, hãy sử dụng những cách “chữa cháy” dưới đây.

    1. Chữa lỗi cách trong word

    Khi thao tác word sử dụng chế độ Unicode, bạn thường gặp một rắc rối là: các âm trong từ bị cách nhau, hay còn gọi là lỗi “Smart cut and past”. Bạn sẽ mất nhiều thời gian để nối lại các từ lỗi này. Khi gặp hiện tượng này, bạn nên áp dụng phương pháp sau: Trước tiên bạn vào mục Tools, chọn Options.

    Tiếp theo, bạn vào tab Edit trong cửa sổ Options và bỏ dấu tích ở trong mục “Smart cut and paste” đi. Cuối cùng, nhấn nút OK để kết thúc thao tác.

    2. Copy văn bản và ảnh nhanh từ mạng vào word

    Lướt Web và lấy dữ liệu từ mạng về đã trở thành công việc quen thuộc của mỗi cư dân trên mạng. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng cáp copy văn bản và hình ảnh thông thường về Word thì việc làm này tương đối mất nhiều thời gian, trong nhiều trường hợp, nếu dữ liệu lớn, máy tính của bạn có thể bị treo. Để rút ngắn thời gian, bạn nên thực hiện các bước sau: Trước hết bạn copy văn bản hoặc ảnh từ trên mạng, sau đó mở một trang Word mới. Tại trang này, vào mục Edit, chọn Past Special. Nếu dữ liệu cần copy là dạng text bạn vào mục Past Special, chọn mục “Unformatted Text” hoặc “Formatted Text” hoặc “Unformatted Unicode Text”. Ngược lại, khi dữ liệu cần copy là dạng ảnh bạn vào Paste Special, chọn mục “Device Independent Bitmap” để tăng tốc độ copy ảnh cũng như giảm dung lượng của file..

    3. Bảo mật thông tin trong Word

    Đôi khi, bạn muốn lưu một số thông tin riêng của mình tại máy tính cơ quan mà không muốn ai đọc được. File word này của bạn có thể được bảo mật cao và không ai có truy cập vào được nếu như bạn chọn công cụ sau. Bạn nvào mục Tools \ Options\ Security.

    Trong mục chọn mật khẩu đở mở file “Password to Open” bạn nhận mật khẩu tuỳ chọn. Bạn có thể chọn kiểu chữ nhập vào ô “Password to Open” bằng cách nhấn chuột vào nút “Advanced” và tiến hành chọn kiểu chữ thích hợp. Sau đó, bạn chuyển đến mục mật khẩu dùng để sửa đổi văn bản “Password to modify” bạn nhập mẩu khẩu vào. Cuối cùng bạn nhấn nút OK để kết thúc thao tác.

    Ngoài ra để có thêm tính năng bảo mật văn bạn, bạn vào Tools \ Protect Document. Tại cửa sổ Protect Document bạn sẽ thấy 3 lựa chọn. Track changes (ngăn không cho thay đổi Track Changes, mọi thay đổi sẽ được lưu lại và Track Changes sẽ bị vô hiệu hoá), Comment (cho phép người đọc đóng góp ý kiến nhưng không có quyền thay đổi văn bản) và Form (chỉ cho phép thay đổi những văn bản không được bảo vệ trong Form).

    4. Tạo mục lục trong Word

    Thông thường việc tạo mục lục cho mỗi bài viết thường mất nhiều thời gian như đối chiếu thư mục với số trang tương ứng, mỗi lần có thay đổi về nội dung đồng nghĩa bạn sẽ phải thay đổi lại mục lục. Trong word tích hợp sẵn công cụ cho phép bạn tự động tạo ra mục lục và cập nhập mục lục mỗi khi có thay đổi về nội dung văn bản. Trước tiên, bạn vào mục Insert\ Reference. Trong Reference chọn mục Index and Tables. Trong cửa sổ “Index and Tables” chọn tab “Table of contents”. Bạn có thể chọn độ chi tiết của mục lục văn bản tại mục “Show levels”.

    Theo dantri.com.vn

 

 
Trang 1 của 2 12 CuốiCuối

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •