câu 7: trong ngày 1/4/n tại bidv – đà nẵng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. công ty thanh hằng nộp unc đề nghị nh chuyển tiền đến kho bạc thành phố (tk tại bidv – đà nẵng) để đóng thuế thu nhập dn, số tiền 240 triệu đồng.

2.công ty thanh hằng đề nghị ngân hàng giải ngân số tiền 354 triệu đồng để thanh toán tiền mua hàng hóa. số tiền giải ngân được chuyển đến cho người thụ hưởng có tài khoản tại vcb – đà nẵng. số tiền giải ngân này nằm trong hạn mức tín dụng mà nh cho công ty vay theo hợp đồng đã ký trước đây.

3. nhận được bảng kê 12 và unt, nội dung công ty h (có tk tại sacombank – đà nẵng) thanh toán tiền hàng hóa cho công ty thanh hằng, số tiền 65 triệu đồng.

4. công ty thanh hằng đề nghị nh phát hành thư cam kết bảo lãnh thanh toán trị giá 165 triệu đồng để nhận hàng từ đối tác. nh đồng ý cam kết bảo lãnh với yêu cầu công ty ký quỹ 35% giá trị thư cam kết. sau khi các thủ tục hoàn tất, nh phát hành thư bảo lãnh cho khách hàng, thời hạn 6 tháng, phí bảo lãnh là 0,22% (bao gồm thuế gtgt).

5. nh thu hồi khoản tiền bồi thường vật chất của nhân viên tuấn hùng, do nhân viên này làm thiếu quỹ, số tiền 1,5 triệu đồng, thanh toán bằng chuyển khoản.

6. ông nguyên nộp tờ séc do công ty thanh hằng phát hành ngày 20/3/n, số tiền 24,5 triệu đồng, tờ séc hợp lệ.

7.công ty minh hoàng bán cho nh 50.000 usd bằng chuyển khoản.

8. công ty thanh hằng nộp séc lĩnh tiền mặt về chi lương cho nhân viên, số tiền là 150 triệu đồng.

yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự nghiệp vụ.

biết rằng: số dư đầu ngày tk 4211 (thanh hằng): 270 triệu đồng. tỷ giá usd/vnd: 20.450/600. các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán.

câu 8: tại nh công thương – hồ chí minh trong ngày 3/6/n có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. nhận tiền gửi tkkkh của ông bình, số tiền 10 triệu đồng bằng tiền mặt.

2. nh phát hành trái phiếu có chiết khấu dưới dạng lãi trả sau, thu bằng tiền mặt là 4.995 triệu đồng, tổng mệnh giá tp là 5 tỷ đồng.

3. nh xuất tiền mặt nộp vào tktg tại nhnn số tiền 200 triệu đồng, trong ngày chưa nhận được giấy báo có từ nhnn.

4. ông an nộp sổ tgtk 3 tháng kèm cmnd đề nghị tất toán sổ. biết rằng ngày mở sổ là 1/11/n-1, số dư tiền gửi là 60 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. theo quy định nếu đến ngày đáo hạn kh không lĩnh gốc và lãi, nh nhập lãi vào vốn và đáo hạn cho kh. nếu kh rút trước hạn thì kh được hưởng lãi suất kkh (0,25%/tháng) cho toàn bộ thời gian gửi.

5. ông thành nộp sổ tgtk kkh và cmnd để rút toàn bộ lãi và gốc. sổ này mở ngày 3/2/n với số tiền gửi lần đầu là 150 triệu đồng. ngày 10/3: gửi them 50 triệu đồng, ngày 25/4 rút 100 triệu đồng, ngày 25/5 gửi them 80 triệu đồng, và không có biến động từ sau ngày 25/5.

yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

biết rằng: nh dự thu và dự chi vào cuối mỗi tháng. đối với tg kkh nh nhập lãi vào gốc cho kh từng tháng vào ngày cuối tháng.