Chủ đề: TSCĐ thuê Tài Chính
-
03-17-2008, 03:02 PM #1
Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 0
TSCĐ thuê Tài Chính
:helpsmilie: chào các pác trong diễn đàn. các pác chỉ hộ em cách hạch toán tscđ cho thuê tc với_đứng trên phương diện là người đi thuê. hạch toán trong cả 2 trường hợp:
a. trả nợ gốc từng kỳ theo giá mua có thuế gtgt mà người cho thuê đã trả khi mua tscđ.
b. trả nợ gốc từng kỳ theo giá mua chưa có thuế gtgt mà người cho thuê đã trả khi mua tscđ
thanks các pác nhìu:cheers1:View more random threads:
- Hoạch toán mua TSCĐ được giảm giá
- cách hạch toán hoá đơn tài sản cố định
- Hạch toán TSCĐ đi mượn, cho mượn
- Hóa đơn và xử lý cho thuê máy móc
- anh chị ơi giúp em bài này với ạ! rất gấp rất khẩn, mong mọi người chỉ giùm em
- cùng nhau làm bài tập TSCĐ
- trích khấu hao TSCĐ
- khấu hao tài sản cố định?
- ghi nhận tscđ
- nhà xưởng bị cháy thì hạch toán như thế nào?
-
03-17-2008, 03:46 PM #2
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
ðề: tscđ thuê tài chính_help me!
1. khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như: chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng..., ghi:
- nợ tk 142 - chi phí trả trước ngắn hạn
- có các tk 111, 112,...
- nợ tk 342 - nợ dài hạn (số tiền thuê trả trước - nếu có)
- nợ tk 244 - ký quỹ, ký cược dài hạn
- có các tk 111, 112,...
3.1. khi nhận tscđ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị tscđ thuê tài chính theo giá chưa có thuế gtgt đầu vào, ghi:
- nợ tk 212 - tscđ thuê tài chính (giá chưa có thuế gtgt)
- có tk 342 - nợ dài hạn (giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) số nợ gốc phải trả kỳ này)
- có tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả (số nợ gốc phải trả kỳ này).
- nợ tk 212 - tscđ thuê tài chính
- có tk 142 - chi phí trả trước ngắn hạn, hoặc
- có các tk 111, 112,... (số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính).
- nợ tk 342 - nợ dài hạn
- có tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả.
3.4.1- trường hợp tscđ thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế gtgt tính theo phương pháp khấu trừ thuế:
- khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế gtgt cho đơn vị cho thuê, ghi:
- nợ tk 635 - chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả kỳ này)
- nợ tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả (nợ gốc trả kỳ này)
- nợ tk 133 - thuế gtgt được khấu trừ (1332)
- có các tk 111, 112,...
- nợ tk 635 - chi phí tài chính (tiền lãi thuê)
- nợ tk 133 - thuế gtgt được khấu trừ (1332)
- có tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả.
- khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế gtgt cho đơn vị cho thuê, ghi:
- nợ tk 635 - chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả kỳ này)
- nợ tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả (nợ gốc trả kỳ này)
- nợ các tk 623, 627, 641, 642 (số thuế gtgt trả kỳ này)
- có các tk 111, 112,...
- nợ tk 635 - chi phí tài chính (tiền lãi thuê phải trả kỳ này)
- nợ các tk 623, 627, 641, 642 (số thuế gtgt phải trả kỳ này)
- có tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả.
4.1. khi nhận tscđ thuê tài chính bên đi thuê nhận nợ cả số thuế gtgt do bên cho thuê đã trả khi mua tscđ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại cho bên cho thuê, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan phản ánh giá trị tscđ thuê tài chính theo giá chưa có thuế gtgt phải hoàn lại cho bên cho thuê, ghi:
- nợ tk 212 - tscđ thuê tài chính (giá chưa có thuế gtgt)
- nợ tk 138 - phải thu khác (số thuế gtgt đầu vào của tscđ thuê tài chính)
- có tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả (số nợ phải trả kỳ này có cả thuế gtgt)
- có tk 342 - nợ dài hạn (giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) số nợ phải trả kỳ này cộng (+) số thuế gtgt bên thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê).
- nợ tk 212 - tscđ thuê tài chính
- có tk 142 - chi phí trả trước ngắn hạn
- có các tk 111, 112,... (chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hoạt động thuê tài chính khi nhận tài sản thuê tài chính).
- nợ tk 342 - nợ dài hạn
- có tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả.
- khi xuất tiền trả nợ gốc và tiền lãi thuê tài sản cho đơn vị cho thuê, ghi:
- nợ tk 635 - chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả kỳ này)
- nợ tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả (nợ gốc trả kỳ này có cả thuế gtgt)
- có các tk 111, 112,...
+ trường hợp tscđ thuê tài chính dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế gtgt tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
- <ul>
<li> nợ tk 133 - thuế gtgt được khấu trừ (1332) - có tk 138 - phải thu khác.
</ul> + trường hợp tscđ thuê tài chính dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế gtgt hoặc chịu thuế gtgt tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
- <ul>
<li> nợ các tk 623, 627, 641, 642,... - có tk 138 - phải thu khác.
</ul>- khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số lãi thuê tài chính phải trả kỳ này vào tk 315 "nợ dài hạn đến hạn trả", ghi:
- nợ tk 635 - chi phí tài chính
- có tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả (tiền lãi thuê phải trả kỳ này).
5. khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:
- nợ tk 635 - chi phí tài chính.
- có các tk 111, 112,...
- nợ tk 214 - hao mòn tscđ (2142)
- có tk 212 - tscđ thuê tài chính.
- nợ tk 211 - tscđ hữu hình
- có tk 212 - tscđ thuê tài chính (giá trị còn lại của tscđ thuê tài chính)
- có các tk 111, 112,... (số tiền phải trả thêm).
- nợ tk 2142 - hao mòn tscđ thuê tài chính
- có tk 2141 - hao mòn tscđ hữu hình.
8.1. trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán tài sản cao hơn giá trị còn lại của tscđ:
- kế toán giao dịch bán (xem nghiệp vụ 7.3 - tài khoản 711)
- các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo nghiệp vụ 3 và nghiệp vụ 4 của tk 212).
- định kỳ, kế toán tính, trích khấu hao tscđ thuê tài chính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
- nợ các tk 623, 627, 641, 642,...
- có tk 2142 - hao mòn tscđ thuê tài chính.
- nợ tk 3387 - doanh thu chưa thực hiện
- có các tk 623, 627, 641, 642,...
- kế toán giao dịch bán (xem nghiệp vụ 7.2 - tài khoản 711)
- các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo nghiệp vụ 3 và nghiệp vụ 4 của tk 212).
- định kỳ, kết chuyển số chênh lệch nhỏ hơn (lỗ) giữa giá bán và giá trị còn lại của tscđ bán và thuê lại ghi tăng chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
- nợ các tk 623, 627, 641, 642,...
- có tk 242 - chi phí trả trước dài hạn.
-
07-30-2008, 09:48 PM #3
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
ðề: tscđ thuê tài chính
các bác có thể giải thích cho em biết cái lãi suất ngầm định trong tài sản cố định thuê tài chính là thê nào không?em đang học và thầy cho bài tập thế này mà không biết làm
i. số dư đầu tháng 1/2004 tk 142: 750.000 ( chi phí ký kết hợp đồng thuê tài chính)
ii.trong năm 2004 phát sinh các nghiệp vụ
1. ngày 1/1: dn đi thuê tscd dùng vào sản xuất, theo hợp đồng đi thuê, thời hạn thuê 4 năm( thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 4 năm, mỗi năm dn phải trả cho đơn vị thuê: 32.141.250, trong đó 2.141.250 là tiền thuế giá trị gia tăng, 30.000.000 là lãi và nợ gốc.)theo chứng từ mua tscd do bên thuê chuyển sang thì giá mua tscd: 85.650.000, thuế gtgt 10%, lãi suất ngầm định trong hợp đồng 15% năm
2. ngày 1/12: dn nhận được hóa đơn dịch vụ cho thuê tài sản của bên cho thuê tài sản chuyển sang yêu cầu thanh toán các khoản tiền cho năm thứ nhất.
3. kế toán tính trích khấu hao tscd theo từng tháng vào chi phí sản xuất
4. ngày 25/12:dn chuyển tiền gửi ngân hàng, thanh toán các khoản tiền cho bên thuê( gồm nợ gốc,lãi thuê, thuế gtgt) của năm thứ nhất
5. cuối tháng 12 kế toán xác định số nợ thuê tài chính(nợ gốc) phải trả trong niên độ kế toán tiếp theo.
yêu cầu: định khoản kế toán
-
08-08-2008, 08:15 PM #4
Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 1
ðề: tscđ thuê tài chính
theo vas 06: lãi suất ngầm định là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, để tính giá trị hiện tại của khỏan thanh tóan tiền thuê tối thiểu và giá trị hiện tại của giá trị còn lại không được đảm bảo để cho tổng của chúng đúng bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê.
cho nên theo mình nghĩ đề bài cho lãi suất ngầm định trong hợp đồng là để tính hiện giá của các khoản thanh tóan tiền thuê hàng năm. để từ đó phân tích được nợ gốc và lãi vay.
-
10-03-2008, 04:14 AM #5
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
ðề: tscđ thuê tài chính
làm như phòngv đó:book: là chuẩn rùi! tui chỉ nhắc thêm là chú ý tscđ thuê tc thì phải trích khấu hao nhá. :book:
-
05-26-2009, 06:57 AM #6
Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 0
ðề: tscđ thuê tài chính
[quote="trananhduc"]các bác có thể giải thích cho em biết cái lãi suất ngầm định trong tài sản cố định thuê tài chính là thê nào không?em đang học và thầy cho bài tập thế này mà không biết làm
i. số dư đầu tháng 1/2004 tk 142: 750.000 ( chi phí ký kết hợp đồng thuê tài chính)
ii.trong năm 2004 phát sinh các nghiệp vụ
1. ngày 1/1: dn đi thuê tscd dùng vào sản xuất, theo hợp đồng đi thuê, thời hạn thuê 4 năm( thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 4 năm, mỗi năm dn phải trả cho đơn vị thuê: 32.141.250, trong đó 2.141.250 là tiền thuế giá trị gia tăng, 30.000.000 là lãi và nợ gốc.)theo chứng từ mua tscd do bên thuê chuyển sang thì giá mua tscd: 85.650.000, thuế gtgt 10%, lãi suất ngầm định trong hợp đồng 15% năm
2. ngày 1/12: dn nhận được hóa đơn dịch vụ cho thuê tài sản của bên cho thuê tài sản chuyển sang yêu cầu thanh toán các khoản tiền cho năm thứ nhất.
3. kế toán tính trích khấu hao tscd theo từng tháng vào chi phí sản xuất
4. ngày 25/12:momong::cool1::cool1:. mong bạn giải thích hộ hoặc ai biết xin giải đáp giùm.
-
06-23-2009, 05:45 PM #7
Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 0
ðề: tscđ thuê tài chính
chao cả nhà! cả nhà giúp e hạch toán tiền thuê tc, hàng tháng trả lãi và nợ gố hạch toán.
* nợ tk 342 - nợ dài hạn
* có tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả.
• nợ tk 635 - chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả kỳ này)
• nợ tk 315 - nợ dài hạn đến hạn trả (nợ gốc trả kỳ này có cả thuế gtgt)
• có các tk 111, 112,...
nhưng tới 3 tháng e mới nhận hd thì mình hạch toán thì e phải hạch toán ntn?
khi chưa nhận dc hd.e cảm ơn cả nhà trước
-
08-15-2009, 07:55 PM #8
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
ðề: tscđ thuê tài chính
chào mọi người trên diễn đàn: cho tôi hỏi một chút về tài sản thuê tài chính
cty tôi có mua một tscd cua don vi a với giá trị 100, nay bán lại cho đơn vị cho thuê tài chính giá trị 100, đồng thời chúng tôi có làm hợp đồng thuê lại tscd trên , vậy phải hoạch toán như thế nào về số nợ gốc phải trả từng kỳ, khi công ty cho thuê tài chính xuất hoá đơn gtgt cho đơn vị chúng tôi thì phải hoạch toán như thế nào?mong mọi người trong diễn đàn gúp đỡ
-
08-19-2009, 10:58 PM #9
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
ðề: tscđ thuê tài chính
1. ngày 1/1: dn đi thuê tscd dùng vào sản xuất, theo hợp đồng đi thuê, thời hạn thuê 4 năm( thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 4 năm, mỗi năm dn phải trả cho đơn vị thuê: , trong đó 2.141.250 là tiền thuế giá trị gia tăng, 30.000.000 là lãi và nợ gốc.)theo chứng từ mua tscd do bên thuê chuyển sang thì giá mua tscd: 85.650.000, thuế gtgt 10%, lãi suất ngầm định trong hợp đồng 15% năm
bạn nirvana đã hiểu nhầm ý của câu này rùi, 30tr ở đây là cả lãi và nợ gốc. cái bài này cần phải tính toán 1 chút.
lãi suất của 1 năm là 15% -> lãi phải trả năm đầu tiên là 85.650.000 x 15% = 12.997.500
số còn lại là 30.000.000 - 12.997.500 = 17.002.500 là số tiền gốc trả năm đầu tiên.
như vậy hạch toán như sau:
nợ 342: gốc
nợ 635: lãi
nợ 133: vat
có 315: 32.141.250
-
08-21-2009, 07:02 PM #10
Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 0
ðề: tscđ thuê tài chính_help me!
cám ơn về bài viết của bạn, nhưng cho mình hỏi vài điều nha.
thứ nhất là khi phát sinh chi phí ban đầu liên quan đến tscd thuê tài chính, mình ko dua vao 242 mà đưa vào 142.
thứ hai là, tiền lãi thuê tài chính được tính như thế nào, được tính trên nguyên giá tscd hay tính trên cái khác. vd: 1 tscd có ng 10triệu, cho thuê với lãi suất 10% trong 5 năm. thì tiền lãi thuê mỗi năm sẽ là bao nhiêu?
thứ ba là cho mình hỏi, đối với bên cho thuê, thì sẽ hạch toán việc cho thuê tài chính như thế nào?
cám ơn bạn nhiều.
-----------------------------------------------------------------------------------------
cám ơn về bài viết của bạn, nhưng cho mình hỏi vài điều nha.
thứ nhất là khi phát sinh chi phí ban đầu liên quan đến tscd thuê tài chính, mình ko dua vao 242 mà đưa vào 142.
thứ hai là, tiền lãi thuê tài chính được tính như thế nào, được tính trên nguyên giá tscd hay tính trên cái khác. vd: 1 tscd có ng 10triệu, cho thuê với lãi suất 10% trong 5 năm. thì tiền lãi thuê mỗi năm sẽ là bao nhiêu?
thứ ba là cho mình hỏi, đối với bên cho thuê, thì sẽ hạch toán việc cho thuê tài chính như thế nào?
cám ơn bạn nhiều.
-----------------------------------------------------------------------------------------
chào mọi người,mình thấy phong v viết rõ rồi, nhưng cho mình hỏi vài điều nha.
thứ nhất là khi phát sinh chi phí ban đầu liên quan đến tscd thuê tài chính, mình ko dua vao 242 mà đưa vào 142.
thứ hai là, tiền lãi thuê tài chính được tính như thế nào, được tính trên nguyên giá tscd hay tính trên cái khác. vd: 1 tscd có ng 10triệu, cho thuê với lãi suất 10% trong 5 năm. thì tiền lãi thuê mỗi năm sẽ là bao nhiêu?
thứ ba là cho mình hỏi, đối với bên cho thuê, thì sẽ hạch toán việc cho thuê tài chính như thế nào?
For pet owners who prioritize style and comfort, a large wicker dog bed on legs offers a blend of functionality, aesthetic appeal, and durability. Designed to provide your furry friend with a cozy...
Elevate Your Pet's Comfort: Large Wicker Dog Bed on Legs