Chào mừng đến với Diễn đàn Dân Kế Toán - Kế toán tổng hợp thực tế.
Trang 2 của 2 Đầu tiênĐầu tiên 12
Kết quả 11 đến 15 của 15
  1. #11
    Ngày tham gia
    Mar 2016
    Bài viết
    0
    Ðề: hạch toán thuế TNDN bị truy thu và tiền phạt

    Ban Phamduyson nói dung. phải thế mới biết truy thu lọa thuế nào chứ. ý kiến kia dung đúng nhưng chưa rõ

  2. #12
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    4
    Ðề: hạch toán thuế TNDN bị truy thu và tiền phạt

    Công văn Số: 13521/CT-TTHT: TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2007
    V/v Hạch toán kế toán số thuế truy thu thêm qua kiểm tra quyết toán thuế
    Kính gởi : Công ty TNHH Quốc Hùng (0301854855)
    Địa chỉ : 86/56 Phổ Quang, P.2 - Q. Tân Bình, TP. HCM
    Trả lời văn bản số 15-02/QH-CV/2007 ngày 30/11/2007 của Công Ty TNHH Quốc Hùng về việc hạch toán số thuế truy thu thêm qua kiểm tra quyết toán; Cục thuế TP có ý kiến trả lời như sau :
    - Căn cứ Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính
    1.- Hạch toán số thuế phải truy thu thêm :
    Trường hợp năm 2007, Công Ty được Chi Cục thuế Quận Tân Bình kiểm tra quyết toán thuế các niên độ từ năm 2002 đến năm 2005, phải truy thu nộp thêm số thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân, thì tại thời điểm nhận được Quyết định xử lý truy thu, Công Ty hạch toán :
    - Thuế GTGT truy thu thêm :
    Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
    Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
    - Thuế TNDN truy thu thêm :
    Có TK 3334 - Thuế TNDN phải nộp
    Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
    Khi nộp thuế: Nợ 3331, 3334/Có 111,112
    - Thuế Thu nhập cá nhân truy thu thêm :
    + Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này
    Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp
    Nợ TK 334- Phải trả người lao động
    + Trường hợp do công ty phải trả
    Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp
    Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
    2.- Về điều chỉnh số trích khấu hao TSCĐ:
    Trường hợp qua kiểm tra phát hiện Công Ty trích khấu hao cao hơn mức quy định tại Chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận thực tế của các kỳ kế toán từ năm 2002 đến năm 2005, thì Công Ty hạch toán điều chỉnh lại số trích vượt mức qui định như sau :
    Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
    Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
    Các trường hợp điều chỉnh nêu trên, Công ty không phải lập lại sổ sách kế toán, cũng như lập lại tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai thuế GTGT của các kỳ trước.
    Cục Thuế TP trả lời Công Ty để biết và thực hiện, nếu còn nội dung nào chưa rõ, đề nghị Công Ty liên hệ Cục Thuế TP - Phòng Tuyên Truyền - Hỗ trợ để được hướng dẫn thêm.
    Tiền phạt thì hạch toán: - Nợ 811/Có 3339
    Khi nộp tiền thì hạch toán: - Nợ 3339/Có 111,112







    Trích dẫn Gửi bởi money89
    chào các anh chị
    anh chị cho em hỏi năm 2009 thanh tra quyết toán Thuế TNDN của năm 2008 thì khoản chi phí thuế TNDN ps đó và tiền phạt hạch toán như thế nào?

  3. #13
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: hạch toán thuế TNDN bị truy thu và tiền phạt

    Chính xác là:
    Xác định số truy thu: N811/C3331,3334,3335,...
    Nộp tiền phạt: N811/C111
    Nộp truy thu: N3331,3334,3335,.../C111
    BCKQKD bình thường: N911/C811
    Nhưng khi báo cáo thuế TNDN thì loại trừ các khoản chi này ra
    ok

  4. #14
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: hạch toán thuế TNDN bị truy thu và tiền phạt

    ai có thể chỉ cho em biết khi nào khoản Truy thu được ghi giảm lợi nhuận, khi nào thì cho vào 811, cái này em nghĩ nó còn tuỳ thuộc thời điểm bị truy thu và lý do bị truy thu nữa ???!!!!

  5. #15
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: hạch toán thuế TNDN bị truy thu và tiền phạt

    Cách 01: công ty đang lỗ
    Khi có quyết định phạt
    Nợ 811/ Có 3339=1.000.000
    Khi đi nộp phạt
    Nợ 3339/ có 111,112=1.000.000
    Kết chuyển lãi lỗ sang 911 và 4212
    Kết chuyển xác định lời lỗ bình thường
    Nợ 911/ có 811= 1.000.000
    Giả sử các cái khác không phát sinh:
    Nợ 4212/ có 911 = 1.000.000
    Cách này khiến bạn phải theo dõi cuối năm phải làm thêm động tách bóc chi phí không hợp lý này ra: Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25%
    = > với cách này chỉ cần mởi chi tiết cho 811 ( 8111 chi phí hợp lý , 8112 chi phí không hợp lý) => như vậy sẽ tiện cho việc phần biệt chi phí không bị lẫn lộn, và tổng hợp, cách làm này nó đúng với chuẩn mực kế toán vì đó là một khoản chi phí phát sinh khi lên bẳng cân đối kế toán thì số liệu của 421 trên bảng cân đối kế toán năm sẽ khớp với tời phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 03-1A_TNDN

    Cách 02: công ty đang lãi tức dùng lợi nhuận chưa phân phối sau thuế TNDN để chi trả dĩ nhiên đã trích lập các quỹ và cổ tức, với cách này cuối năm khi quyết toán thuế bình thường ko phải loại cái phần này ra trên tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm tức ko phải ngồi xem lại khoản phạt kia bao nhiêu để nhét vào B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7
    Khi có quyết định phạt
    Nợ 4211/ Có 3339=1.000.000
    Khi đi nộp phạt
    Nợ 3339/ có 111=1.000.000
    Với cách làm này thi đặc điểm là khi quyết toán thuế cuối năm thì giữa phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : 03-1A_TNDN sẽ không khớp với số liệu của 421 trên bảng cân đối kế toán năm
    Căn cứ :


    THÔNG TƯ Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
    Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
    số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
    ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
    của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
    của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
    Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
    1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
    a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
    b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
    Vậy:
    Theo Luật thuế TNDN thì các khoản chi phí có chứng từ chi được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh, những chứng từ chi không đảm bảo tính hợp pháp theo chế độ quy định thì không được tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
    Các trường hợp thường gặp phải là:
    1. Các khoản thực chi nhưng không có hoá đơn chứng từ theo quy định.
    2. Các khoản chi phí phát sinh trong năm và liên quan đến việc tạo ra doanh thu chịu thuế trong năm có hoá đơn nhưng hoá đơn không hợp pháp.

 

 
Trang 2 của 2 Đầu tiênĐầu tiên 12

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •