Chào mừng đến với Diễn đàn Dân Kế Toán - Kế toán tổng hợp thực tế.
Kết quả 1 đến 3 của 3
  1. #1
    Ngày tham gia
    Dec 2015
    Bài viết
    0

    Hạch toán trả lãi vay cá nhân


  2. #2
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    3
    Ðề: Hạch toán trả lãi vay cá nhân




    Trích dẫn Gửi bởi kimthu29
    Chào mọi người! tháng 4/2008 Công ty em có vay cá nhân để đầu tư một TSCĐ, TSCĐ này đến tháng 9 là đưa vào hoạt động.Vậy em muốn hỏi khoản lãi này nên hạch toán thế nào(GĐ em muốn trả lãi trước đến 12/200:lasao::lasao::lasao:
    Lãi vay được hạch tóan vào TK 635.Điều kiện vốn hóa xem ở đây
    Chi phí đủ điều kiện vốn hóa là chi phí liên quan đến trực tiếp đến đầu tư xây dựng cơ bản hoặc xuất tài sản dỡ dang được tính vào giá trị tài sản đó.Chi phí đủ vốn hóa khi doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó và chi phí vay có thể xác định một cách chắc chắn , chi phí đủ vốn hóa tính cho 02 trường hợp:
    -Chi phí vay được vốn hóa liên qua đến từng khỏan vốn vay riêng biệt được xác định là chi phí vay thực tế phát sinh từ các khỏan vay trừ (-) đi khỏan thu nhập phát sinh từ họat động đầu tư tạm thời của họat động vón vay này.
    -Chi phí đi vay được vốn hóa liên quan đến các khỏan vốn vay chúng được tính tòan bộ chi phí đi vay thực tế phát sinh từ các khoản vốn vay chung vào gí trị tài sản dỡ dang. Khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời từ khỏan vốn vay chung được tính doanh thu hoạt động tài chính

  3. #3
    Ngày tham gia
    Apr 2016
    Bài viết
    14
    Ðề: Hạch toán trả lãi vay cá nhân




    Trích dẫn Gửi bởi kimthu29
    Chào mọi người! tháng 4/2008 Công ty em có vay cá nhân để đầu tư một TSCĐ, TSCĐ này đến tháng 9 là đưa vào hoạt động.Vậy em muốn hỏi khoản lãi này nên hạch toán thế nào(GĐ em muốn trả lãi trước đến 12/200:lasao::lasao::lasao:
    Theo quy định hiện hành thi khi bạn vay vốn của cá nhân thì lãi vay đó nếu đủ điều kiện vốn hóa hoặc không đủ điều kiện vốn hóa cũng không được cao quá 1.2 lần lãi suất ngân hàng, do vậy bạn cần xem lại DN mình theo 2 trường hợp:
    +Lãi vay trong quy định gấp 1.2 lần lãi suất ngân hàng:


    1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
    Chi phí đi vay không đủ điều kiện để vốn hoá: gồm có 2 khoản, đó là:
    - Chi phí lãi vay phải trả.
    - Chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay.
    a) Đối với chi phí lãi vay phải trả: Việc trả lãi vay cho người cho vay có thể trả theo định kỳ, trả trước cho nhiều kỳ hoặc trả sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay.
    Nếu trả theo định kỳ:
    Khi trả lãi vay, căn cứ vào chứng từ thanh toán, ghi:
    Nợ TK635/ Có TK111, 112.
    Nếu trả lãi trước cho nhiều kỳ hạch toán.
    - Khi trả lãi, ghi:
    Nợ TK142: Liên quan trong 1 niên độ kế toán
    Nợ TK242: Liên quan trên 1 niên độ kế toán
    Có TK111, 112
    - Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí, ghi:
    Nợ TK635/ Có TK142, 242
    Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay.
    - Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
    Nợ TK635/ Có TK335
    - Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
    Nợ TK335/ Có TK111, 112
    b) Khi phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:
    Nợ TK635/ Có TK111, 112
    2. Trường hợp chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hoá:
    Chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hoá là chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó. Các chi phí đi vay chỉ được vốn hoá khi doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó và chi phí đi vay có thể xác định một cách đáng tin cậy. Chi phí đi vay được vốn hoá tính cho 2 trường hợp sau:
    - Chi phí đi vay được vốn hoá liên quan đến từng khoản vốn vay riêng biệt được xác định là chi phí đi vay thực tế phát sinh từ các khoản vay trừ (-) đi các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các khoản vay này.
    - Chi phí đi vay được vốn hoá liên quan đến các khoản vốn vay chung được tính toàn bộ chi phí đi vay thực tế phát sinh từ các khoản vốn vay chung vào giá trị tài sản dở dang. Khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời từ khoản vốn vay chung được tính vào doanh thu hoạt động tài chính.

    + Đối với khoản vốn vay riêng biệt: Khi phát sinh chi phí đi vay, ghi:
    Nợ TK627: Tính vào giá trị tài sản sản xuất dở dang
    Nợ TK241: Tính vào giá trị đầu tư XDCB dở dang
    Có TK111, 112: Trả lãi theo định kỳ
    Có TK142, 242: Trả lãi trước cho nhiều kỳ
    Có TK335: Trả lãi sau khi kết thúc hợp đồng vay.
    + Đối với khoản vốn vay chung:
    Chi phí đi vay được vốn hoá, ghi:
    Nợ TK 627 hoặc Tk241
    Có TK111, 112: Trả lãi theo định kỳ
    Có TK142, 242: Trả lãi trước
    Có TK335: Trả lãi sau


    + Đối với khoản lãi vay phần vượt mức lãi suất được quy định thì bạn không được đưa vào chi phí hợp lý dù nó được vốn hóa hay không được vốn hóa lúc này bạn hạch toán.

    Nợ TK 811( phần lãi vay vượt)
    Có TK 111,112

    Trên đây chỉ là một số nội dung để bạn tham khảo và biết làm như thế nào đối với khoản bạn vay cá nhân và trả lãi cho họ.

    bạn có thể tham khảo thêm chuẩn mực kế toán số 16 (vas 16) để hiểu kỹ về vấn đề này.

    Chúc bạn làm tốt!

 

 

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •