Chào mừng đến với Diễn đàn Dân Kế Toán - Kế toán tổng hợp thực tế.
Kết quả 1 đến 3 của 3
  1. #1
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0

    Lãy vay vốn cá nhân

    Công ty em có làm hợp vay vốn cá nhân lãi suất 2%/tháng, theo thuế TNDN thì số lãi vượt 150% lãi suất Ngân hàng tại thời điểm vay không được tính vào chi phí và phải thu thuế TNCN trước khi chi trả lãi suất.
    Thực tế khi người cho vay không chịu đóng thuế TNCN, vậy các anh chi trên diễn đàn giúp em giải quyết như thế nào trong trường hợp này với !

  2. #2
    Ngày tham gia
    Feb 2016
    Bài viết
    0
    Ðề: Lãy vay vốn cá nhân




    Trích dẫn Gửi bởi letri275
    Công ty em có làm hợp vay vốn cá nhân lãi suất 2%/tháng, theo thuế TNDN thì số lãi vượt 150% lãi suất Ngân hàng tại thời điểm vay không được tính vào chi phí và phải thu thuế TNCN trước khi chi trả lãi suất.
    Thực tế khi người cho vay không chịu đóng thuế TNCN, vậy các anh chi trên diễn đàn giúp em giải quyết như thế nào trong trường hợp này với !
    A. Chào bạn, trước tiên mình hướng dẫn bạn cách xử lý đúng như sau: Mình cứ giả sử công ty bạn vay số tiền là 100.000.000đ với thời gian vay là 1 năm, lãi suất bạn vay là 2%/tháng --> 24%/năm, lãi cơ bản là 8%/năm.
    1. Theo thông tư 123, lãi suất bạn được chấp nhận tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là
    8% * 1,5 = 12% tương ứng với số tiền lãi là: 12.000.00đ
    2. Số tiền lãi phải tính toán để trả cho người cho vay là:
    1.00.000.000 * 24% = 24.000.000đ
    + Tuy nhiên, theo (khoản 3 điều 2 và điều 10) thông tư 111/TT-BTC thì bạn phải giữ và nộp thuế TNCN của người cho vay 5% với số tiền là: 24.000.000 * 5% = 1.200.000đ. Số tiền này bạn phải nộp cho cơ quan thuế và cấp phiếu thu cho người cho vay.
    + Số tiền người cho vay thực nhận được là: 24.000.000 - 1.200.000 = 22.800.000đ
    3. Hạch toán kế toán như sau:
    a) Tính toán tiền lãi và tiền chi phí được trừ như trên để hạch toán
    Nợ TK 635: 12.000.000
    Nợ TK 811: 12.000.000 (Chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN)
    Có TK338: 22.800.000 (Phải trả người cho vay)
    Có TK 338: 1.200.000 (Phải trả cơ quan thuê)
    b) Khi trả tiền cho người cho vay, đóng thuế cho cơ quan thuế:
    Nợ TK 338: 22.800.000
    Nợ TK 338: 1.200.000
    Có TK: 111/112: 24.000.000

    B. Còn trường hợp người cho vay không chịu nộp thuế TNCN (mình không biết là có trong thỏa thuận của hợp đồng hay không) nếu không có trong hợp đồng thì đó là thỏa thuận riêng của bên bạn và người cho vay bạn sẽ phải mất thêm một khoản tiền thuế cho người ta thôi và bạn phải bù chi phí bằng chứng từ khác.

  3. #3
    Ngày tham gia
    Apr 2016
    Bài viết
    212
    Ðề: Lãy vay vốn cá nhân

    Cám ơn thanhps nhiều lắm đó, vì mình lấn cấn ở phần chênh lệch đó phải hạch toán vào đâu .

 

 

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •