Chào mừng đến với Diễn đàn Dân Kế Toán - Kế toán tổng hợp thực tế.
Kết quả 1 đến 5 của 5

Chủ đề: kế toán bán hàng

  1. #1
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0

    kế toán bán hàng

    kế toán bán hàng cty thương mại

    Cty M chuyên KD hàng N đầu tháng 6/X số lượng hàng N tồn kho: 10.000 kg trị giá mua: 80.000đ/kg, hàng mua đang đi đường: 6.000kg trị giá mua 85.000đ/kg, chi phí mua hàng chưa phân bổ: 20.000.000đ.
    Trong tháng có các nghiệp vụ sau:
    1. Ngày 2/6 xuất kho 4.000 kg hàng N để bán, giá bán chưa có thuế GTGT 10%. khách hàng đã trả bằng chuyển khoản: 200.000.000đ số còn lại trả sau.
    2. Ngày 5/6 nhập kho 6.00kg hàng N đang đi đường đầu kỳ.
    3. Ngày 14/6 mua 4.000kg hàng N giá mua chưa có thuế GTGT 84.000đ/kg thuế GTGT :8.400đ/kg (đã thanh toán 50% bằng tiền vay ngắn hạn). số hàng này được chuyển thẳng cho khách hàng (chưa được chấp nhận thanh toán). chi phí vận chuyển lô hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản: 5.250.000đ (đã gồm cả thuế GTGT 5%)
    4. Ngày 15/6 xuất kho 8.000kg hàng N để gửi bán , chi phí vận chuyển chưa trả tiền: 7.350.000đ (đã bao gồm cả thuế GTGT 5%)
    5. Ngày 17/6 chấp nhận cho khách hàng trả lại 1.000kg hàng N thuộc lô hàng đã bán ở ngày 12/5/X giá bán chưa có thuế GTGT 130.000đ/kg, giá vốn 82.000đ/kg, cty M đã trả tiền cho khách hàng bằng chuyển khoản. hàng đã nhận lại nhập kho.
    6. Ngày 20/6 khách hàng chấp nhận thanh toán lô hàng ngày 14/6 giá bán chưa có thuế GTGT 120.000đ/kg khách hàng trả tiền bằng chuyển khoản.
    7. Ngày 21/6 mua 5.000kg hàng N giá mua chưa thuế GTGT86.000đ/kg thuế GTGT 8.600đ/kg (chưa trả tiền). số hàng này được chuyển thẳng cho khách hàng. chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng chuyển khoản : 6.300.000đ (đã bao gồm cả thuế GTGT 5%) khách hàng chấp nhận thanh toán, giá bán chưa thuế GTGT120.000đ/kg.
    8. Ngày 25/6 khách hàng chấp nhận mua 5.000kg hàng N ở nghiệp cụ 4, giá bán chưa thuế: 110.000đ/kg số còn lại khách hàng từ chối mua cty đã nhập lại kho.
    9. Ngày 30/6 kế toán xác định còn 4.000kg hàng N đã nhận được hoá đơn nhưng chưa nhập kho, giá mua: 88.000đ/kg (chưa có thuế GTGT) hoá đơn này đữ được thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn. chi phí vận chuyểnđã thanh toán bằng tiền mặt: 6.300.000đ(đã bao gồm thuế GTGT 5%)

    YÊU CẦU:
    1.Lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong kỳ.
    2. Hãy xác định giá cốn hàng bán theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
    3. Chấp nhận điều kiện của yêu cầu 3 định khoản và phản ánh vào tai khoản biết rằng bút toán liên quan đến kết quả tính giá và but toán kết chuyển được thực hiện vào ngày 30/6. xác định lãi gộp của tháng 6/X.

    Mọi người giúp mình nha
    Thank mọi người!

  2. #2
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: kế toán bán hàng

    Cty M chuyên KD hàng N đầu tháng 6/X số lượng hàng N tồn kho: 10.000 kg trị giá mua: 80.000đ/kg, hàng mua đang đi đường: 6.000kg trị giá mua 85.000đ/kg, chi phí mua hàng chưa phân bổ: 20.000.000đ.
    Trong tháng có các nghiệp vụ sau:
    1. Ngày 2/6 xuất kho 4.000 kg hàng N để bán, giá bán chưa có thuế GTGT 10%. khách hàng đã trả bằng chuyển khoản: 200.000.000đ số còn lại trả sau.
    Nợ 632: 320.000.000 ( 4.000 kg*80.000đ)
    Có 156N: 320.000.000

    Nợ 112: 200.000.000
    Nợ 131:
    Có 511: ( NV này kg thấy giá bán)
    Có 3331:

    2. Ngày 5/6 nhập kho 6.00kg hàng N đang đi đường đầu kỳ.
    Nợ 156: 510.000.000
    Nợ 133: 51.000.000
    Có 111: 561.000.000
    Chi phí mua hàng:
    Nợ 156: 20.000.000
    Nợ 133 ( nếu có)
    Có 111: 20.000.000
    Phân bổ chi phí mua hàng: = 20.000.000/6.000 = 3.333đ/kg

    Hàng tồn kho tính đến 05/06: 12.000kg, giá 84.167đ

    3. Ngày 14/6 mua 4.000kg hàng N giá mua chưa có thuế GTGT 84.000đ/kg thuế GTGT :8.400đ/kg (đã thanh toán 50% bằng tiền vay ngắn hạn). số hàng này được chuyển thẳng cho khách hàng (chưa được chấp nhận thanh toán). chi phí vận chuyển lô hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản: 5.250.000đ (đã gồm cả thuế GTGT 5%)
    Nợ 156: 336.000.000 ( 4.000*84.000)
    Nợ 133: 33.600.000
    Có 311: 184.800.000
    Có 331: 184.000.000
    Phí VC:
    Nợ 156: 5.000.000
    Có 133: 250.000
    Có 112: 5.250.000

    Hàng tồn kho: 16.000kg, giá: 84.438đ/kg

    4. Ngày 15/6 xuất kho 8.000kg hàng N để gửi bán , chi phí vận chuyển chưa trả tiền: 7.350.000đ (đã bao gồm cả thuế GTGT 5%)
    Nợ 632: 675.504.000 ( 8.000*84.438-)
    Có 157: 675.504.000
    Phí VC:
    Nợ 641: 7.000.000
    Nợ 133: 350.000
    Có 331: 7.350.000
    Hàng tồn kho: 8.000kg, giá: 84.437đ/kg

    5. Ngày 17/6 chấp nhận cho khách hàng trả lại 1.000kg hàng N thuộc lô hàng đã bán ở ngày 12/5/X giá bán chưa có thuế GTGT 130.000đ/kg, giá vốn 82.000đ/kg, cty M đã trả tiền cho khách hàng bằng chuyển khoản. hàng đã nhận lại nhập kho.
    Nợ TK 156: 82.000.000 (1.000*82.000)
    Có TK 632: 82.000.000

    Nợ TK 531: 130.000.000
    Nợ TK 3331: 13.000.000
    Có TK 113: 143.000.000

    Hàng tồn kho: 9.000kg, giá: 84.166đ/kg

    6. Ngày 20/6 khách hàng chấp nhận thanh toán lô hàng ngày 14/6 giá bán chưa có thuế GTGT 120.000đ/kg khách hàng trả tiền bằng chuyển khoản.

    Đến đây NV kg rỏ ràng, potay.com. hết làm được. Lúc thì mua, lúc thì bán. Lộn tùng phèo,

    7. Ngày 21/6 mua 5.000kg hàng N giá mua chưa thuế GTGT86.000đ/kg thuế GTGT 8.600đ/kg (chưa trả tiền). số hàng này được chuyển thẳng cho khách hàng. chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng chuyển khoản : 6.300.000đ (đã bao gồm cả thuế GTGT 5%) khách hàng chấp nhận thanh toán, giá bán chưa thuế GTGT120.000đ/kg.
    8. Ngày 25/6 khách hàng chấp nhận mua 5.000kg hàng N ở nghiệp cụ 4, giá bán chưa thuế: 110.000đ/kg số còn lại khách hàng từ chối mua cty đã nhập lại kho.
    9. Ngày 30/6 kế toán xác định còn 4.000kg hàng N đã nhận được hoá đơn nhưng chưa nhập kho, giá mua: 88.000đ/kg (chưa có thuế GTGT) hoá đơn này đữ được thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn. chi phí vận chuyểnđã thanh toán bằng tiền mặt: 6.300.000đ(đã bao gồm thuế GTGT 5%)

    YÊU CẦU:
    1.Lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong kỳ.
    2. Hãy xác định giá cốn hàng bán theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
    3. Chấp nhận điều kiện của yêu cầu 3 định khoản và phản ánh vào tai khoản biết rằng bút toán liên quan đến kết quả tính giá và but toán kết chuyển được thực hiện vào ngày 30/6. xác định lãi gộp của tháng 6/X.

    Mọi người giúp mình nha
    Thank mọi người!

  3. #3
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: kế toán mua và bán hàng

    Có anh chị nào biết về Báo cáo thực tập tốt nghiệp nghành kế toán mua và bán hàng không chỉ em với. Em mới đi thực tập nên còn khó khăn lắm. Mong anh chị nào biết cho em xin mẫu báo cáo thực tập nghành kế toán mua và bán hàng với, em cảm ơn các anh chị nhiều lắm.

  4. #4
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: kế toán bán hàng cty thương mại

    đơn giá hàng hoá xuất kho= (10.000 x 80.000 + 6.000 x 85.000 + 1000 x 82000) / (10.000 + 6.000 + 1000) = 81.882,35294 (đồng)
    NV1: a. Nợ TK 632: 327.529.412
    Có TK 1561: 327.529.412
    b. Nợ Tk 112: 200.000.000
    Nợ TK 131:
    Có tk 511:
    có tk 3331
    (bạn chưa nêu giá bán nên ko định khoản được ý này)
    NV2: Nợ tk 1561:510.000.000
    có tk 151: 510.000.000
    NV3: a. Nợ tk 157: 336.000.000
    Nợ tk 1331: 33.600.000
    có tk 311:184.800.000
    có tk 3311: 184.800.000
    b. Nợ 641: 5000.000
    nợ tk 1331: 250.000
    có tk 112: 5.250.000
    NV4: a. Nợ tk 157/có tk 1561: 655.058.824

    b. Nợ tk 641: 7.000.000
    Nợ tk 1331: 350.000
    NV5: a. nợ tk 1561:82.000.000
    có tk 632: 82.000.000
    b. nợ tk 531: 130.000.000
    nợ tk 3331: 13.000.000
    có tk 112: 143.000.000
    NV6: a. Nợ tk 632: 336.000.000
    có tk 157: 336.000.000
    b. nợ tk 112: 528.000.000
    có tk 511: 480.000.000
    có tk 3331: 48.000.000
    Nv7: a. Nợ tk 632:430.000.000
    Nợ tk 1331: 43.000.000
    Có tk 331: 473.000.000
    b. Nợ tk 131: 660.000.000
    có tk 511: 600.000.000
    có tk 3331: 60.000.000
    c. Nợ tk 641: 6.000.000
    nợ tk 1331: 300.000
    có tk 112: 6.300.000
    NV8: a. Nợ tk 632: 409.411.765
    có tk 157: 409.411.765
    b. Nợ tk 131: 605.000.000
    có tk 511: 550.000.000
    có tk 3331: 55.000.000
    c. Nợ tk 1561: 245.647.059
    có tk 157: 245.647.059
    NV9: a. Nợ tk 151: 352.000.000
    nợ tk 1331: 35.200.000
    có tk 311: 387.200.000
    b. Nợ tk 1562: 6.000.000
    nợ tk 1331: 300.000
    có tk 111: 6.300.000
    * Cp thu mua phân bổ cho hàng bán trong kỳ= (20.000.000 + 6.000.000)x (4000 + 40000- 1000 + 5000 + 5000) / (10.000 + 6000 + 1000)= 26.000.000
    bút toán kết chuyển:
    a. nợ tk 511/ có tk 531: 130.000.000
    b. nợ tk 511/ có tk 911:
    c. nợ tk 632/ có tk 1562: 26.000.000
    d. nợ tk 911/ có tk 632: 1.446.941.177
    các bút toán khác bạn xem lại nghiệp vụ 1 rồi hoàn tất nha.

  5. #5
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    2
    Ðề: kế toán mua và bán hàng

    mình cũng đang làm báo cáo thực tập kế toán. mình cũng tìm trên mạng nhưng hiệu quả quá thấp. bạn nên tìm mua đĩa hoặc trực tiếp tìm mua để tham khảo bài của các trường đại học.

 

 

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •