-
12-29-2007, 03:39 PM #1
Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 0
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Em mới tham gia diễn đàn,em không hiểu phần THuế doanh nghiệp hoãn lại là thế nào,mà tại sao lại so sánh số thuế TNDN hoãn lại phải trả với số được hoàn nhập là sao nữa?????:banghead:Các bác biểu cho em mới.
View more random threads:
- làm sao ghi hóa đơn GTGT Mà kho có ngừoi mua và địa chỉ
- co nên cho chi phí vào 1 lần hay cho vào 142
- công nợ trên 20 triệu đồng
- Thuế TNDN được giảm 30%
- Thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động kinh doanh không chịu thuế GTGT?
- Gợi ý hướng dẫn làm kế toán nội bộ
- Xem va sua giup minh voi!
- Định mức xây dựng
- Hạch toán tiền thuê đất
- Giúp mình hạch toán khi góp vốn
-
12-29-2007, 03:51 PM #2
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
Ðề: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
em không hiểu phần THuế doanh nghiệp hoãn lại là thế nào,mà tại sao lại so sánh số thuế TNDN hoãn lại phải trả với số được hoàn nhập là sao nữa?????
em có thể nói rõ hơn ko?:confuse1:
-
12-29-2007, 03:54 PM #3
Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 3
Ðề: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Gửi bởi tuyetxinh
-
12-30-2007, 07:41 PM #4
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
Ðề: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Gửi bởi hs761311
Có bạn nào đã làm về phần này hãy Pots lên mấy cái bảng biểu & cách tính về thuế TN hoãn lại cho mọi người cùng tham khảo.
-
12-30-2007, 10:52 PM #5
Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 7
Ðề: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Gửi bởi hs761311
-
04-08-2009, 04:52 PM #6
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 1
Ðề: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Ví dụ 1: Xác định và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khấu hao TSCĐ
Năm 2005, Công ty Thăng Long mua hai TSCĐ:
- TSCĐ A có giá mua là 12.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 năm, theo thuế là 6 năm; TSCĐ B có giá mua là 10.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 2 năm, theo thuế là 4 năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. Giả sử công ty chỉ có tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến TSCĐ A và B.
Việc xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại được thực hiện như sau:
- Trong 2 năm 2005 và 2006, Công ty Thăng Long phải xác định khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong từng năm là 4.500.000 đ tương ứng với việc ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại mỗi năm là 1.260.000đ (4.500.000x28%). Kế toán ghi:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại : 1.260.000 đ
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: 1.260.000 đ.
- Năm 2007, Công ty Thăng Long phải xác định:
+ Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh tăng liên quan đến TSCĐ A là 2.000.000 đ
+ Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ B là 2.500.000 đ
Kết quả, năm 2007, chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan tới TSCĐ A và TSCĐ B giảm 500.000 đ. Công ty Thăng Long phải hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại là 140.000 đ Kế toán ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 140.000 đ
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: 140.000 đ.
- Năm 2008, Công ty Thăng Long xác định:
+ Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ A là 2.000.000 đ
+ Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ B là 2.500.000 đ
Kết quả, năm 2008, chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan tới TSCĐ A và TSCĐ B giảm 4.500.000 đ. Công ty Thăng Long phải hoàn nhập Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.260.000 đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.260.000 đ
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: 1.260.000 đ.
- Năm 2009 và 2010, Công ty Thăng Long xác định:
Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm liên quan đến TSCĐ A trong mỗi năm là 2.000.000 đ, tương ứng, công ty Thăng Long phải hoàn nhập Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 560.000 đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 560.000 đ
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: 560.000 đ.
Ví dụ 2: Xác định và ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan đến khấu hao TSCĐ
Năm 2006, Công ty Thăng Long mua hai TSCĐ:
- TSCĐ C có giá mua là 24.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 6 năm, theo thuế là 3 năm; TSCĐ E có giá mua là 10.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 4 năm, theo thuế là 2 năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. Giả sử công ty chỉ có thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan đến TSCĐ C và E.
Việc xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả được thực hiện như sau:
- Trong 2 năm 2006 và 2007, Công ty Thăng Long phải xác định khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong từng năm là 6.500.000đ tương ứng với việc ghi nhận Chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận Thuế thu nhập hoãn lại phải trả mỗi năm là 1.820.000đ (6.500.000 x 28%). Kế toán ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.820.000 đ
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: 1.820.000 đ
- Năm 2008, Công ty Thăng Long phải xác định:
+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh tăng liên quan đến TSCĐ C là 4.000.000 đ;
+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ E là 2.500.000 đ;
Kết quả, năm 2008, chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan tới TSCĐ C và TSCĐ E tăng 1.500.000 đ. Công ty Thăng Long phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại là 420.000 đ(1.500.000 x 28%) Kế toán ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: 420.000 đ
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 420.000 đ
- Năm 2009, Công ty Thăng Long xác định:
+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ C là 4.000.000đ.
+ Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ E là 2.500.000đ.
Kết quả, năm 2009, chênh lệch tạm thời chịu thuế liên quan tới TSCĐ C và TSCĐ E giảm (hoàn nhập) 6.500.000đ Công ty Thăng Long phải hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.820.000đ (6.500.000 x 28%). Kế toán ghi
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 1.820.000 đ
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.820.000 đ.
- Năm 2010 và 2011, Công ty Thăng Long xác định:
Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh giảm (hoàn nhập) liên quan đến TSCĐ C trong mỗi năm là 4.000.000 đ, tương ứng, công ty Thăng Long phải hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại là 1.120.000 đ (4.000.000 x 28%). Kế toán ghi:
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả : 1.120.000
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 1.120.000
Hai VD này em đọc trong thông tư 20/2006/TT-BTC, nhưng em không hiểu "thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 năm, theo thuế là 6 năm" là sao? Với lại cho em hỏi khi nào thì mình dùng các trường hợp này.
Em đang học năm 2 nên không biết nhiều..anh chị giúp em với nha.Thanks!
-
09-12-2010, 09:55 PM #7
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
Ðề: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
cái này chỉ là những ước tính kế toán thui.kế toán ước tình taì sản naỳ chỉ dùng được trong 3 năm,nhưng thuế thì cho rằng taì sản naỳ dùng được 6 năm
-
09-13-2010, 03:26 AM #8
Junior Member
- Ngày tham gia
- Aug 2015
- Bài viết
- 0
Ðề: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Gửi bởi phuong 14
Ở đây nó là 1 khỏan ước tính thật sự, và chỉ có thể là ước tính mà thôi, bởi vì thật sự nó chưa xảy ra hoàn toàn.
Chỉ đến khi nào tài sản đó được sử dụng xong và thanh lý thì mới có thể nói chắc chắn thời gian sử dụng của nó chính xác là bao nhiêu năm.
Ở đây, kế toán - hay nói đúng hơn là: doanh nghiệp - dự kiến thời gian sử dụng là 3 năm (theo đặc điểm tình hình riêng của DN mình), nhưng theo quy định hiện hành của Nhà nước về mức khấu hao dùng để tính thuế TNDN của loại tài sản ấy là 6 năm.
Như vậy kế toán sẽ trích khấu hao và tính vào giá thành sản phẩm theo mức 3 năm.
Nhưng khi tính thuế TNDN phải nộp thì phải tính theo mức 6 năm.
Phần chênh lệch đó sẽ chừa lại để dành tính tiếp vào các năm sau (hoãn lại).
-
09-19-2010, 10:22 PM #9
Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 0
Ðề: Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Gửi bởi hs761311
Thuế TN hoãn lại phải trả =Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm x Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành
+ Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Cuối năm tài chính, căn cứ vào “Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế” và các khoản do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước kế toán lập “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
+Các nghiệp vụ hạch toán cụ thể: Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ vào “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại”
- So sánh thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm với thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoàn nhập trong năm.
+ Nếu số thuế thu nhập hoãn phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoàn nhập trong năm, kế toán ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Phần chênh lệch
Có TK 347 – Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả : Phần chênh lệch
+ Nếu số thuế thu nhập hoãn phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoàn nhập trong năm, kế toán ghi:
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Phần chênh lệch
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch
-
11-06-2015, 05:09 PM #10
Junior Member
- Ngày tham gia
- Nov 2015
- Bài viết
- 0
các anh chị cho em hỏi về phần thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại trên BCTC hợp nhất ạ
theo thông tư 20/2006
3) Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại trên báo cáo tài chính hợp nhất đối với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết và các khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát ở nước ngoài trên báo cáo tài chính hợp nhất trong trường hợp Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần hoặc có chênh lệch về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
3.1 - Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả trên báo cáo tài chính hợp nhất
í dụ xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ khoản đầu tư vào công ty liên kết ở nước ngoài trên báo cáo tài chính hợp nhất.
Giả sử: Trên báo cáo tài chính hợp nhất năm 2005, doanh nghiệp A là một công ty mẹ ghi nhận thu nhập từ công ty liên kết B ở nước ngoài (Trong trường hợp nước sở tại chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam) theo phương pháp vốn chủ sở hữu là 50.000.000đ. Tuy nhiên, trên báo cáo tài chính riêng năm 2005, doanh nghiệp đã ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính là số cổ tức được quyền nhận 10.000.000đ từ công ty liên kết B. Thuế suất thuế TNDN ở nước ngoài cũng là 28%.
Trường hợp này, khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh là 40.000.000đ (50.000.000 - 10.000.000). Doanh nghiệp ghi nhận trên báo cáo tài chính hợp nhất thuế thu nhập hoãn lại phải trả và chi phí thuế thu nhập hoãn lại là: 40.000.000 x 28% = 11.200.000đ.
- Doanh nghiệp phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế khi ghi nhận lợi nhuận theo phương pháp hợp nhất báo cáo tài chính đối với các khoản đầu tư vào công ty con.
Ví dụ xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ khoản đầu tư vào công ty con ở nước ngoài trên báo cáo tài chính hợp nhất.
Giả sử: Trên báo cáo tài chính hợp nhất năm 2005, doanh nghiệp A là công ty mẹ ghi nhận thu nhập từ công con C ở nước ngoài (Trong trường hợp nước sở tại chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam) theo phương pháp hợp nhất là 200.000.000đ. Tuy nhiên, trên báo cáo tài chính riêng năm 2005, doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính là số cổ tức được quyền nhận 80.000.000đ từ công ty con C, thuế suất thuế TNDN ở nước ngoài cũng là 28%.
Trường hợp này, khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh là 120.000.000đ (200.000.000- 80.000.000). Doanh nghiệp ghi nhận trên báo cáo tài chính hợp nhất thuế thu nhập hoãn lại phải trả và chi phí thuế thu nhập hoãn lại là: 120.000.000 x 28% = 33.600.000đ.
3.2 – Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại trên báo cáo tài chính hợp nhất - See more at:
Ví dụ xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ khoản đầu tư vào công ty liên kết ở nước ngoài trên báo cáo tài chính hợp nhất.
Trên báo cáo tài chính hợp nhất năm 2005, doanh nghiệp A ghi nhận khoản lỗ từ công ty liên kết D theo phương pháp vốn chủ sở hữu là 150.000.000đ. Tuy nhiên khoản lỗ này không được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, thuế suất thuế TNDN là 28%.
Trong trường hợp này, khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh là 150.000.000đ. Doanh nghiệp ghi nhận trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại là: 150.000.000 x 28% = 42.000.000đ.
theo như ví dụ tại 3.1 thì là phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả, tạ 3.2 là phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại. vậy trường hợp nào sẽ phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại ạ.
em có coi qua thông tư 20/2006 mà thực em chỉ hiểu trên BCTC riêng, còn BCTC hợp nhất
Vòng đeo dương vật nên được sử dụng khi nam giới gặp phải một số vấn đề sinh lý nhất định, chẳng hạn như: Rối loạn cương dương: Khi nam giới không thể duy trì sự cương cứng đủ lâu để quan hệ tình...
5 tình huống nên sử dụng vòng đeo dương vật để nâng tầm cuộc yêu