Chào mừng đến với Diễn đàn Dân Kế Toán - Kế toán tổng hợp thực tế.
Kết quả 1 đến 9 của 9
  1. #1
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0

  2. #2
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Thuế gtgt khấu trừ

    Giải:
    Đầu kỳ 1331=11.259.562
    Phát sinh 1331=7.881.000
    Đầu ra 33311=8.500.000
    Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ là
    Nợ 33311/ có 1331= 8.500.000
    = > kế toán củ làm sai, bạn làm đúng
    Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 11.259.562+7.881.000-8.500.000= 10.640.562 chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế tháng 01/2013
    Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0
    +Kết chuyển VAT được khấu trừ theo nguyên tắc chính sau:
    Nếu đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331 > phát sinh 33311 => lấy phát sinh 33311
    Nếu đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331 < phát sinh 33311 => lấy đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331
    => nguyên tắc là cái nào có giá trị thấp hơn thì lấy giá trị nhỏ



    Các trường hợp điển hình có thể xảy ra như sau:
    Ví dụ 01 : Nếu đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331 > phát sinh 33311 => lấy phát sinh 33311
    Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế
    Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 = 10.000.000
    Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 9.000.000
    ð số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 9.000.000
    Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 1.000.000 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế
    Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0

    Ví dụ 01 : Nếu đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331 > phát sinh 33311 => lấy phát sinh 33311
    Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 5.000.000 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế
    Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 = 10.000.000
    Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 9.000.000
    ð số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 9.000.000
    Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 6.000.000 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế
    Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0

    Ví dụ 01 : Trung hòa lấy cái nào cũng được
    Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 5.000.000 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế
    Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 = 10.000.000
    Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 15.000.000
    ð số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 15.000.000
    Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế
    Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0

    Ví dụ 01 : Nếu đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331 < phát sinh 33311 => lấy đầu kỳ 1331 + phát sinh 1331

    Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 1.000.000 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế
    Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 = 10.000.000
    Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 15.000.000
    ð số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 11.000.000
    Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế
    Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 4.000.000 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế => bạn mang tiền đi nộp


    Ví dụ 01 : không phát sinh đầu ra 33311=0
    Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 1.000.000 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế
    Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 = 10.000.000
    Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 0
    ð số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 0
    Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 11.000.000 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế
    Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế

    Ví dụ 01 : không phát sinh đầu vào
    Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 1.000.000 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế
    Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 =0
    Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 5.000.000
    ð số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 1.000.000
    Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế
    Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 4.000.000 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế => bạn mang tiền đi nộp


    Ví dụ 01 : không phát sinh đầu vào
    Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế
    Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 =0
    Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 5.000.000
    ð số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 0
    Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế
    Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 5.000.000 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế => bạn mang tiền đi nộp

    Ví dụ 01 : không phát sinh đầu vào và đầu ra
    Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế
    Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 =0
    Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 0
    ð số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 0 => ko cần kết chuyển
    Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 0 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế
    Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế


    Ví dụ 01 : không phát sinh đầu ra
    Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 = 1.000.000 = chỉ tiêu [22] tờ khai thuế
    Phát sinh Nợ trong kỳ TK 1331 =6.000.000
    Phát sinh Có trong kỳ TK 33311 = 0
    ð số thuế kết chuyển cuối tháng là: Nợ 33311/ có 1331 = 0
    Số dư cuối kỳ trên Sổ cái TK 1331 = 7.000.000 = chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế
    Số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 33311 = 0 = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế

  3. #3
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Thuế gtgt khấu trừ

    Vậy e làm đúng mới phải chứ, e chọn 8.500.000, còn kế toán cũ là 7.881.000

  4. #4
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Thuế gtgt khấu trừ

    hi xin lỗi bạn : ulshenara4 đọc ko kỹ câu hỏi của bạn , bạn làm đúng rùi, kế toán củ làm sai

    Mình xin được sửa lại câu trả lời




    Trích dẫn Gửi bởi ulshenara4
    Vậy e làm đúng mới phải chứ, e chọn 8.500.000, còn kế toán cũ là 7.881.000

  5. #5
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Thuế gtgt khấu trừ

    nếu vậy thì cty e kế toán cũ làm sai từ năm 2008 cho tới năm 2012 lun, vậy giờ phải làm sao anh

  6. #6
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Thuế gtgt khấu trừ

    Các bước chính như sau:
    - Xem xét các khoản mục 1331 của tháng kết chuyển bị sai lệch
    - Tiến hành điều chỉnh lại bằng bút toán đúng
    - Làm lại tờ khai quyết toán, báo cáo tài chính mới sau khi điều chỉnh đúng. Nộp cho cơ quan thuế
    Nếu sai soát làm ảnh hưởng tới số thuế phải nộp (tăng) thì bạn sẽ bị phạt vìchậm nộp số thuế này và tiền thuế tăng thêm, nếu giảm thì ko bị phạt.
    Thủ tục nộp lại Quyết toán thuếvà báo cáo tài chính là:
    - Làm công văn v/v: Nộp làm tờ khai Quyết toán thay thế QT cũ ngày..... Ghi lý do tại sao nộp thay thế, cam kết...
    - Pho to Quyết toán cũ.
    Mức phạt tính tiền chậm nộp 0.05%/ngày và truy thu số thuế tăng thêm áp dụngcho DN phát hiện sai soát trước khi cơ quan Thuế ra quyết định thanh tra.

    CTY TNHH 1 TV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    SUJUGJÚ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ----------------- ---------------------------------
    Số:………../GT-10
    (V/v: Giải trình nộp QT thuế TNDN
    và BCTC mới thay thế)
    <div style="text-align: right"> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 05 năm 2010
    ​</div> Kính gửi: - CHI CỤC THUẾ QUẬN 6 TP.HỒ CHÍ MINH

    - Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MỘT THHUYUYU
    - Địa chỉ trụ sở chính: 444y, Phường 8, Quận 6, TP. HCM
    - Số ĐKKD: 410676633, ngày cấp: 19/03/2009, nơi cấp: Sở KH & ĐT TP.Hồ Chí Minh
    - Mã số thuế: 030784989.
    - Người đại diện theo pháp luật: Ng UFHNJ

    Ngày 04/02/2010 Công ty chúng tôi đã nộp Báo cáo quyết toán thuế TNDN và Báo cáo tài chính của năm 2009 cho cơ quan thuế. Nhưng do sơ suất trong quá trình tập hợp chứng từ để vào số liệu quyết toán thuế TNDN và báo cáo tài chính của năm 2009 đã nộp cho cơ quan thuế. Nay công ty chúng tôi lập lại các báo cáo trên để nộp cho cơ quan thuế, các sai sót trên không làm tăng hoặc giảm số tiền thuế phải nộp mà chỉ làm giảm số lỗ đã kê khai trong quyết toán thuế TNDN và báo cáo tài chính. Nay Công ty chúng tôi làm giải trình này kèm theo báo cáo quyết toán thuế TNDN và báo cáo tài chính mới để nộp lại cho cơ quan thuế.Công ty chúng tôi xin cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các số liệu trong báo cáo quyết toán thuế TNDN và báo cáo tài chính mới thay thế. Xin chân thành cám ơn!Trân trọng kính chào.
    <div style="text-align: center"> Đại diện theo pháp luật
    ​</div> Giám đốc

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu.


    CÔNG TY ……………………………….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    ______________ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ____________________
    Số :_____ /CV- CT Hà Nội, ngày tháng 04 năm 2010
    V/v: Xin nộp thay Báo cáo Tài chính


    <div style="text-align: center">Kính gửi: CHI CỤC THUẾ QUẬN ..................
    ​</div>Công ty ............................................Địa chỉ: ...........................................Giấy phép đăng ký Kinh doanh số 0103036761, đăng ký lần đầu ngày 14/04/2009 do Phòng Đăng ký Kinh doanh số 03 – Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.Điện thoại: Fax:Do sơ xuất không nắm rõ về nghiệp vụ kế toán nên Công ty chúng tôi đã trích nhầm thời gian khấu hao công cụ dụng cụ và tài sản cố định do đó dẫn đến định khoản sai. Nay công ty chúng tôi sửa lại báo cáo Tài chính dẫn đến làm tăng số lỗ, chuyển chỉ tiêu lỗ từ 142.704.418 VNĐ lên thành 144.623.988 VNĐ. Cho nên chúng tôi xin nộp thay Báo cáo Tài chính số 644 nộp ngày 31/03/2010.
    Chúng tôi xin đảm bảo làm đúng theo chế độ kế toán ban hành và đảm bảo các con số mà công ty chúng tôi đã điều chỉnh là chính xác.
    Công ty chúng tôi xin chân thành cảm ơn! CÔNG TY …………………………..

  7. #7
    Ngày tham gia
    Nov 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Thuế gtgt khấu trừ

    năm 2009 trên tờ khai quyết toán thuế tncn số tiền lương nhân viên không khớp vs số tiền lương nhân viên đã khai trong báo cáo tài chính (TK 334). Năm 2011, 2012 ko nộp tờ khai quyết toán thuế tncn, lương nhân viên ko đủ nộp thuế, như vậy thì sẽ bị phạt bn và trong nghị định nào quy định mức phạt đó, a giải đap giúp e nha, e cảm ơn

  8. #8
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Thuế gtgt khấu trừ

    Tổng tiền lương của tờ khai quyết toán thuế TNCN năm phải khớp với tổng tiền lương của sổ cái tổng hợp cả năm TK 334 và Cân đối phát sinh năm nếu không bằng là kế toán làm sai
    Tổng tiền lương quyết toán TNCN năm:

    Tổng tiền lương ở Cân Đối Phát Sinh năm:



    Phạt vi phạm khi không nộp các báo cáo quyết toán đúng quy định
    NGHỊ ĐỊNH ​
    Số: 105/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2013
    QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP ​
    Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán và công khai báo cáo tài chính
    2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;
    Nghị địng này thay thế cho :
    Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2004; Nghị định số 39/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.




    Quyết toán thuế TNCN năm:
    Theo thông tư 28/2011/TT-BTC (ngày 28/02/2011):
    Điều 14: Khai thuế thu nhập cá nhân
    2.1.3. Khai quyết toán thuế

    Các tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định cụ thể sau:
    a) Hồ sơ khai quyết toán thuế bao gồm:
    - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này và các bảng kê chi tiết sau:
    + Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân có ký hợp đồng lao động theo mẫu số 05A/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, không phân biệt thu nhập đã đến mức phải nộp thuế hay chưa phải nộp thuế.
    + Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động theo mẫu số 05B/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
    b) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

    Bầy giờ thay bằng:

    Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
    Điều 26. Khai thuế, quyết toán thuế
    Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân và cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khai thuế và quyết toán thuế theo hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ tại văn bản hướng dẫn về quản lý thuế. Nguyên tắc khai thuế đối với một số trường hợp cụ thể:
    1. Khai thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
    a) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế.
    b) Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm tính thuế, cụ thể như sau:
    b.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên thì thực hiện khai thuế theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý.
    b.2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng theo hướng dẫn nêu trên thì thực hiện khai thuế theo quý.
    c) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền.


    = > Do đó dù không phát sinh thuế TNCN phải đóng thì doanh nghiệp vẫn phải quyết toán thuế theo đúng quy định

  9. #9
    Ngày tham gia
    Aug 2015
    Bài viết
    0
    Ðề: Thuế gtgt khấu trừ

    mình đánh dấu trang này.hi

 

 

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •