một đơn vị sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế ttđb, trong tháng 9/2015 có tài liệu sau:

- nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành: 4.000 sản phẩm a và 5.000 sản phẩm b.

- xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 3.000 sản phẩm a và 4.500 sản phẩm b, trong đó:

+ bán cho công ty thương mại 2.000 sản phẩm a và 3.000 sản phẩm b với giá bán trên hoá đơn là 15.000 đ/lsản phẩm a và 33.000 đ /lsản phẩm b.

+ giao cho đại lý bán hàng 1.000 sản phẩm a và 1.500 sản phẩm b. đến cuối kỳ, cửa hàng mới chỉ bán được 800 sản phẩm a và 1.200 sản phẩm b với giá bán14.600đ/sản phẩm a và 32.500đ/sản phẩm b.

yêu cầu:

1. tính thuế gtgt; thuế ttđb mà đơn vị và đại lý trên phải nộp trong tháng liên quan đến tình hình trên. biết rằng:

- thuế suất gtgt của sản phẩm a và b là 10%.

- trong kỳ đơn vị đã mua 4.000 kg nguyên vật liệu thuộc diện chịu thuế ttđb để sản xuất sản phẩm a với giá mua 6000 đ/kg. thuế suất thuế ttđb đối với nguyên liệu x là 50%. thuế suất ttđb của sản phẩm a là 50%, sản phẩm b là 65%. thuế suất thuế gtgt nguyên liệu 5%.

- định mức tiêu hao 0,5kg nguyên liệu/1 sản phẩm a.

- đơn vị không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ. tổng số thuế gtgt tập hợp trên hoá đơn gtgt của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là 5.000.000 đ.

- đại lý bán hàng là đại lý bán đúng giá, nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ. hoa hồng đại lý: 3% trên giá giao. thuê suất thuế gtgt của mặt hàng đại lý kinh doanh là 10%.

- giá bán quy định cho đại lý đúng giá là 15.000 đ/sản phẩm a và 33.000 đ/sản phẩm b.

- đơn vị nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ; thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán: sử dụng hoá đơn theo đúng quy định.